Browsing "Older Posts"

5 Đối Tượng Cần Lưu Ý Khi Ngâm Chân Mỗi Ngày

 Ngâm chân mỗi ngày tốt cho sức khỏe nhưng đây là 5 đối tượng cần lưu ý


Việc ngâm chân thường xuyên sẽ giúp bảo vệ sức khỏe và tăng cường sức đề kháng. Tuy nhiên, thói quen này lại không nên được duy trì đối với 5 đối tượng sau đây.

Ngâm chân là một thói quen rất tốt cho sức khỏe tuy nhiên lại có thể gây hại cho cơ thể đối với 5 đối tượng đặc biệt. Vậy 5 đối tượng đó là ai? Hãy cùng Đông Y Gia Truyền Tấn Khang tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!


1. 5 đối tượng cần lưu ý khi ngâm chân mỗi ngày

Trẻ em dưới 12 tuổi

Đối với trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi, vòm bàn chân của các bé đang trong giai đoạn dần hình thành, vì thế việc ngâm chân thường xuyên sẽ khiến dây chằng ở lòng bàn chân dễ bị lỏng lẻo, gây bất lợi cho sự hình thành vòm bàn chân và từ đó tăng cao nguy cơ bàn chân bị bẹt.

Trẻ em dưới 12 tuổi không nên ngâm chân mỗi ngày

Bệnh nhân tiểu đường

Ở các bệnh nhân tiểu đường, làn da sẽ tương đối mỏng manh nhưng dây thần kinh bàn chân lại kém nhạy với nhiệt độ ngoài môi trường. Vì thế, họ sẽ khó cảm nhận được nhiệt độ của nước ngâm chân ngay cả khi nước đang rất nóng, từ đó khiến bệnh nhân dễ bị bỏng hay thậm chí là loét, nhiễm trùng và phải cắt tứ chi.

Bệnh nhân tiểu đường không nên ngâm chân mỗi ngày

Người đang mắc bệnh tim

Sau khi ngâm chân trong nước có nhiệt độ cao, các mạch máu của người bị tim mạch sẽ nhanh chóng nở ra, khiến máu lưu thông nhanh hơn và làm tăng áp lực lên tim, từ đó khiến họ dễ chóng mặt do quá trình đưa máu lên não có thể bất ngờ chậm hoặc nhanh hơn bình thường.

Người đang mắc bệnh tim không nên ngâm chân mỗi ngày

Bệnh nhân suy giãn tĩnh mạch

Khi ngâm chân trong với nước nóng, nhiệt độ và lượng máu lưu thông tại bàn chân sẽ tăng cao đột ngột, tuy nhiên tốc độ hồi lưu tĩnh mạch lại không thể thay đổi, từ đó khiến cho hiện trạng tắc nghẽn chi dưới dễ dàng xảy ra và tĩnh mạch càng bị suy giãn nghiêm trọng.

Bệnh nhân suy giãn tĩnh mạch không nên ngâm chân mỗi ngày

Người mắc các bệnh về da chân

Nếu người ngâm chân mắc phải cái bệnh da liễu ở chân như mụn rộp, chàm chân,...thói quen sinh hoạt này sẽ dễ khiến tình trạng nhiễm khuẩn thứ phát dễ xảy ra, từ đó gây nên nhiều vấn đề nghiêm trọng hơn như loét da, vỡ mủ, nhiễm trùng,...

Người mắc các bệnh về da chân không nên ngâm chân mỗi ngày

2. 3 điều quan trọng cần chú ý khi ngâm chân nước ấm

Thời điểm ngâm chân

Trong khoảng thời gian từ 7 - 11 giờ tối, khí huyết kinh mạch ở gan và thận sẽ tương đối yếu, do đó việc ngâm chân trong nhiệt độ nước nóng vừa đủ có thể giúp tăng cường sự tuần hoàn máu, kích thích quá trình hoạt động của nội tạng, giảm căng thẳng, mệt mỏi cũng như hỗ trợ cho giấc ngủ được ngon và sâu hơn.

Thời điểm ngâm chân thích hợp

Thời gian ngâm chân

Để tránh tác động xấu đến quá trình tuần hoàn máu lên não diễn ra suôn sẻ, bạn chỉ nên ngâm chân trong khoảng thời gian 15 - 30 phút, từ đó khí huyết sẽ được lưu thông đều đặn hơn và trái tim cũng không bị đè nén hay tạo áp lực nặng nề.

Thời gian ngâm chân thích hợp

Nhiệt độ nước ngâm chân thích hợp

Khi ngâm chân, bạn không nên để nước có nhiệt độ quá cao hay quá thấp mà chỉ duy trì ở khoảng 38 - 43 độ C, từ đó giúp phát huy hiệu quả tác dụng ngâm chân cũng như tránh một số biến chứng không tốt như: bề mặt da chân bị tổn thương, lớp sừng ở chân bị khô, mạch máu giãn nở hay không đủ máu để cung cấp cho các cơ quan quan trọng,...

Nhiệt độ nước ngâm chân thích hợp

3. Lợi ích sức khỏe khi ngâm chân

Cải thiện tình trạng mất ngủ

Không chỉ hỗ trợ cơ thể cân bằng âm dương và thúc đẩy tuần hoàn máu, việc ngâm chân trong nước ấm sẽ tác động đến nhiều huyết cũng như đường kinh ở lòng bàn chân, trong đó đặc biệt có huyệt Vĩnh Tuyền là huyệt đạo sẽ giúp bạn đi vào giấc ngủ nhanh hơn cũng như sâu hơn.

Ngâm chân giúp cải thiện tình trạng mất ngủ

Giảm cảm lạnh

Vì virus rất nhạy cảm với nhiệt độ, do đó khi ngâm chân thường xuyên trong nước ấm có thể giúp làm suy giảm sự phát triển của virus gây bệnh, từ đó ngăn ngừa các triệu chứng của bệnh cảm lạnh như ho, sổ mũi,...


Tuy nhiên, phương pháp này không được áp dụng cho người đang bị sốt cao, do nhiệt độ của nước ngâm chân có thể kích thích sự giãn nở tĩnh mạch và khiến bệnh nhân gặp nhiều biến chứng nguy hiểm.

Ngâm chân giúp giảm cảm lạnh

Hỗ trợ khai thông kinh mạch

Vào mùa đông, quá trình tuần hoàn ngoại vi kém hơn thông thường nên nhiều người thường cảm thấy buốt giá ở tay và chân. Để giảm tình trạng này, theo nghiên cứu của các chuyên gia ở đại học Georgia, Mỹ, việc ngâm chân trong nước ấm kèm tinh chất gừng có thể hỗ trợ cải thiện lưu thông máu và đồng thời giúp trị liệu xương khớp rất hiệu quả.

Ngâm chân giúp hỗ trợ khai thông kinh mạch

Hỗ trợ thư giãn

Do có nhiều đường kinh, huyệt đạo và vùng phản xạ dưới lòng bàn chân, khi kết hợp việc ngâm chân với xoa bóp thường xuyên có thể giúp cơ thể lẫn tinh thần được thư giãn, từ đó hỗ trợ giảm stress cũng như cải thiện sức đề kháng tốt hơn.

Hỗ trợ thư giãn giúp khai thông kinh mạch

Trên đây là 5 đối tượng đặc biệt cần lưu ý về thói quen ngâm chân mỗi ngày. Đông Y Gia Truyền Tấn Khang hy vọng với bài viết này của Đông Y Gia Truyền Tấn Khang, bạn đã bỏ túi thêm nhiều thông tin bổ ích để từ đó có thể cải thiện, bảo vệ và phát triển sức khỏe của mình tốt hơn nhé! Đông Y Gia Truyền Tấn Khang chúc bạn sức khỏe và thành công.


Tác giả: Đinh Bá Tường

Thứ Sáu, 28 tháng 10, 2022

Nguyên Nhân, Dấu Hiệu Và Cách Điều Trị Bệnh Viêm Khớp Mắt Cá Chân

 Viêm khớp mắt cá chân: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị


Viêm khớp mắt cá chân gây đau, cứng cổ chân và sưng bàn chân, khiến việc đi lại gặp khó khăn, cản trở sinh hoạt hàng ngày. Nếu không được chữa trị sớm và đúng cách, bệnh có thể làm hỏng sụn khớp, buộc phải phẫu thuật để phục hồi chức năng cho mắt cá chân.

Nguyên Nhân, Dấu Hiệu Và Cách Điều Trị Bệnh Viêm Khớp Mắt Cá Chân

Viêm khớp mắt cá chân khiến người bệnh gặp khó khăn khi di chuyển


Viêm khớp mắt cá chân là gì?

Viêm khớp mắt cá chân là tình trạng hư hỏng hoặc mòn sụn, giảm chất lượng dịch nhờn ở khớp nối bàn chân với cẳng chân được gọi là khớp cổ chân hay khớp mắt cá chân do sự tấn công của các chất gây viêm (cytokines). Nếu không kiểm soát được quá trình viêm, cấu trúc của khớp mắt cá sẽ bị phá hủy theo thời gian, dần dần giảm hoặc mất chức năng cử động.


Phát hiện ở giai đoạn sớm, các triệu chứng của bệnh viêm mắt cá chân có thể được cải thiện bằng phương pháp bảo tồn (dùng thuốc, thay đổi lối sống, sản phẩm chăm sóc khớp từ thiên nhiên…). Tuy nhiên, khi bệnh chuyển nặng, sụn khớp đã bị bào mỏng, không che phủ được hết các đầu xương, người bệnh buộc phải tiến hành phẫu thuật để tái tạo lại khớp.


Dấu hiệu nhận biết khớp mắt cá chân bị viêm

Các triệu chứng của viêm khớp mắt cá chân tương tự như viêm khớp gối, viêm khớp háng, viêm cột sống… Người bệnh sẽ nhận thấy rõ những biểu hiện sau đây khi mắt cá bị viêm:


  • Đau nhức


Cảm giác đau có thể lan tỏa từ mắt cá chân đến bàn chân, xương chày (xương ống chân). Giai đoạn đầu, người bệnh thường chỉ bị đau khi thực hiện một số hoạt động gây căng thẳng cho khớp mắt cá chân, chẳng hạn như chạy bộ hoặc đi bộ/ đứng quá lâu. Khi bệnh chuyển nặng, cơn đau có thể xuất hiện ngay cả khi người bệnh nghỉ ngơi, không có tác động ngoại lực.


  • Cứng mắt cá chân


Sụn bị bào mòn làm tăng ma sát giữa các đầu xương khiến mắt cá chân bị cứng và kém linh hoạt. Hiện tượng căng cứng khiến phạm vi chuyển động của mắt cá chân bị thu hẹp dần, làm hạn chế việc di chuyển bàn chân.


  • Sưng mắt cá chân


Các xương cọ sát vào nhau khi sụn mắt cá bị mòn đi gây kích ứng, dẫn đến tình trạng sưng tấy phần mềm quanh cổ chân. Hơn nữa, khớp mắt cá chân cũng có xu hướng tiết ra nhiều dịch nhờn hơn để giảm ma sát, dẫn đến dư thừa dịch nhờn trong khớp gây sưng tấy.  


Sưng tấy phần mềm quanh cổ chân là dấu hiệu đặc trưng của viêm khớp mắt cá

Sưng tấy phần mềm quanh cổ chân là dấu hiệu đặc trưng của viêm khớp mắt cá


  • Tiếng kêu lạo xạo hoặc lục cục


Âm thanh lạo xạo hoặc lục cục phát ra khi gập bàn chân là dấu hiệu cho thấy sụn đã bị mòn, không bảo vệ được các đầu xương khỏi ma sát. Khi đầu xương va vào nhau sẽ tạo thành tiếng kêu lạ.


  • Khớp lỏng lẻo


Sự liên kết giữa các đầu xương bị phá vỡ khi sụn mòn mỏng khiến mắt cá chân đôi khi bị lệch ra ngoài hoặc lệch vào trong khi di chuyển. Triệu chứng này xảy ra đồng nghĩa với bệnh viêm mắt cá chân đã trở nên nghiêm trọng.


Trong hầu hết trường hợp, triệu chứng của viêm khớp mắt cá chân sẽ trở nên tồi tệ theo thời gian. Nếu không được điều trị đúng cách, quá trình viêm sẽ tàn phá khớp làm giảm hoặc mất chức năng vận động của mắt cá chân. 


Nguyên nhân gây viêm khớp mắt cá chân

Bệnh viêm khớp mắt cá chân do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra, trong đó phải kể đến những tác nhân chính dưới đây:


Tuổi tác

Nguyên nhân phổ biến nhất của viêm khớp nói chung và viêm mắt cá chân nói riêng là tiến trình lão hóa tự nhiên của cơ thể. Theo thời gian, lão hóa dưới tác động của quá trình viêm sẽ khiến lớp sụn mỏng dần, khớp trở nên lỏng lẻo và kém linh hoạt. 


Hoạt động gây căng thẳng lên mắt cá

Các hoạt động hoặc công việc đòi hỏi chuyển động lặp đi lặp lại trong nhiều tháng hoặc nhiều năm sẽ làm tăng căng thẳng lên khớp mắt cá, khởi phát bệnh viêm khớp mắt cá.  Ví dụ, các vũ công ba lê chuyên nghiệp và cầu thủ bóng đá là đối tượng dễ bị viêm ở mắt cá, bởi những chuyển động khi múa hay khi chạy trên sân trực tiếp tạo áp lực lên mắt cá chân.


Chấn thương

Một khớp bị chấn thương trước đó có nguy cơ viêm khớp cao gấp 7 lần khớp khỏe mạnh bình thường. Các chấn thương trong quá khứ như bong gân, gãy xương và trật khớp có thể dẫn đến viêm khớp mắt cá sau nhiều năm. 


Viêm khớp mắt cá chân phát triển sau một chấn thương được gọi là “viêm khớp sau chấn thương”. Tổn thương do chấn thương có thể lành lại và chức năng mắt cá chân có thể được khôi phục, nhưng tác động của chấn thương sẽ gây ra những thay đổi ở khớp, cuối cùng dẫn đến viêm khớp mắt cá. Sự thoái hóa, viêm khớp mắt cá xảy ra ngay cả khi chấn thương đã được điều trị đúng cách.


Những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc viêm mắt cá chân

Bên cạnh các nguyên nhân chính là lão hóa, căng thẳng lặp đi lặp lại và chấn thương, nguy cơ viêm mắt cá tăng cao khi có sự tham gia của các yếu tố dưới đây:


Thừa cân, béo phì

Khi đi bộ, mắt cá chân chịu lực gấp 5 lần trọng lượng cơ thể. Điều này có nghĩa là cân nặng càng lớn, áp lực đè lên mắt cá càng cao. Khi phải gánh chịu áp lực quá mức, khớp mắt cá sẽ dễ bị thoái hóa và viêm hơn.


Thừa cân/ béo phì gia tăng áp lực lên mắt cá chân khiến bệnh viêm khớp nặng hơn

Thừa cân/ béo phì gia tăng áp lực lên mắt cá chân khiến bệnh viêm khớp nặng hơn


Tiền sử gia đình (di truyền)

Một người có cha hoặc mẹ bị viêm khớp sẽ có nguy cơ mắc bệnh viêm khớp mắt cá chân cao hơn những người khác. Mặc dù, chuyên gia chưa xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của yếu tố di truyền đến bệnh viêm khớp, nhưng chắc chắn căn bệnh này có liên quan đến tiền sử gia đình.


Dị tật bẩm sinh

Những dị tật như bàn chân khoèo hoặc bàn chân bẹt cũng làm tăng rủi ro viêm khớp mắt cá chân. Các khuyết tật bẩm sinh này khiến liên kết khớp mắt cá kém bền, nên trong quá trình cử động dễ bị tổn thương dẫn đến viêm.


Bệnh lý toàn thân

Một số bệnh lý như bệnh máu khó đông làm giảm khả năng đông máu và bệnh huyết sắc tố khiến cơ thể hấp thụ quá nhiều sắt… cũng khiến cho xương và sụn của khớp mắt cá chân nhanh suy thoái, tăng nguy cơ viêm khớp. Ngoài ra, các căn bệnh này còn làm tăng rủi ro hoại tử vô mạch và chứng thoái hóa xương.


Một số thói quen chưa khoa học

Những thói quen sinh hoạt và vận động chưa khoa học như đi giày cao gót quá nhiều, tập thể dục thể thao quá sức, thường xuyên uống bia rượu, hút thuốc lá và ăn đồ nhiều đường, nhiều dầu mỡ… đều kích thích phản ứng viêm hủy hoại khớp mắt cá.


Chúng ta không thể ngăn chặn được tất cả nguyên nhân gây viêm khớp mắt cá chân, nên việc phòng tránh hoàn toàn căn bệnh này là điều rất khó. Tuy nhiên, có một yếu tố quan trọng mà nếu kiểm soát được sẽ giúp bệnh không chuyển biến nặng, đảm bảo tối đa chức năng của mắt cá đó là quá trình viêm.


Quá trình viêm là cơ chế bệnh sinh viêm khớp, thoái hóa khớp. Vậy nên, ức chế được các yếu tố gây viêm sẽ làm giảm nguy cơ tiến triển bệnh, duy trì khớp mắt cá chắc khỏe dài lâu.


Viêm khớp mắt cá chân có nguy hiểm không?

Bệnh tật nào cũng tiềm ẩn mối nguy hại đối với sức khỏe, kể cả viêm khớp mắt cá. Căn bệnh này dù không trực tiếp đe dọa tính mạng, nhưng sẽ làm giảm khả năng vận động theo thời gian, cản trở công việc và sinh hoạt hàng ngày của người bệnh. 


Không thể đi lại bình thường do mắt cá đau, sưng và căng cứng khiến người bệnh cảm thấy bức bối và buồn phiền, thậm chí mắc phải các vấn đề tâm thần kinh, chẳng hạn: mất ngủ mãn tính, lo lắng quá độ, trầm cảm… Chưa kể, khi mắt cá bị tổn thương nặng nề, người bệnh có thể phải đối mặt với nguy cơ biến dạng khớp, dẫn đến hậu quả là teo cơ và liệt chi, mất hoàn toàn chức năng vận động. 


Biến chứng teo cơ, liệt chi khiến bệnh nhân viêm mắt cá chân không thể đi lại

Biến chứng teo cơ, liệt chi khiến bệnh nhân viêm mắt cá chân không thể đi lại


Có thể nhận thấy, viêm mắt cá tác động tiêu cực đến cả thể chất lẫn tinh thần của người bệnh. Do đó, để tránh biến chứng, đảm bảo sức khỏe cũng như nâng cao chất lượng đời sống, người bệnh cần chủ động chăm sóc khớp cũng như tiến hành thăm khám và điều trị càng sớm càng tốt.   


Chẩn đoán viêm khớp mắt cá chân như thế nào?

Kết quả chẩn đoán là cơ sở để bác sĩ đánh giá chính xác tình trạng viêm khớp mắt cá chân, từ đó đưa ra giải pháp chữa trị phù hợp. Vì vậy, khâu thăm khám và kiểm tra được tiến hành kỹ lưỡng thông qua các bước sau đây: 


Tiền sử y tế

Bác sĩ sẽ hỏi bệnh nhân về tiền sử gia đình, các chấn thương tại mắt cá trong quá khứ, những triệu chứng đau, cứng và sưng ảnh hưởng như thế nào đến khả năng vận động và điều gì làm cho cơn đau thuyên giảm hoặc trở nên dữ dội hơn. Thông tin và mô tả của người bệnh càng chi tiết, bác sĩ càng dễ xác định đúng căn nguyên gây bệnh. 


Chẩn đoán lâm sàng 

Bác sĩ sẽ quan sát và trực tiếp sờ, nắn khớp mắt các để ghi nhận tất cả các dấu hiệu của viêm mắt cá chân, bao gồm: đau, sưng, độ cứng và phạm vi cử động. Bác sĩ cũng có thể yêu cầu bệnh nhân đi lại để đánh giá khả năng cử động và dáng đi.


Chẩn đoán cận lâm sàng

Hình ảnh chụp chiếu và kết quả xét nghiệm sẽ giúp bác sĩ có thêm thông tin để xác định cụ thể mức độ viêm khớp và loại trừ các nguyên nhân có thể gây viêm mắt cá chân.


  • Chụp X-quang

Phim chụp X-quang cho thấy rõ thực trạng của sụn khớp và không gian giữa các đầu xương trong khớp mắt cá. Đồng thời, bác sĩ cũng có thể nhận ra sự tồn tại của các gai xương xung quanh bề mặt xương mắt cá chân khi nhìn vào hình ảnh X-quang. 


  • Chụp cộng hưởng từ (MRI)

Hình ảnh MRI cung cấp rõ nét hơn về tình trạng mô mềm (dây chằng, gân và cơ) và xương mắt cá. Hình ảnh chi tiết này sẽ hữu ích nếu bác sĩ nghi ngờ các triệu chứng là do nguyên nhân khác, không phải đến từ viêm khớp mắt cá chân, chẳng hạn như tổn thương gân hoặc dây chằng của mắt cá. 


  • Xét nghiệm 

Xét nghiệm có thể giúp bác sĩ loại trừ các vấn đề khác, điển hình là viêm khớp dạng thấp và bệnh gút. Các xét nghiệm thường được yêu cầu là xét nghiệm dịch khớp hoặc xét nghiệm máu. 


Cách điều trị viêm khớp mắt cá chân

Tùy thuộc vào các triệu chứng và nguyên nhân gây ra bệnh viêm khớp mắt cá chân, bác sĩ có thể áp dụng một hoặc nhiều phương pháp điều trị sau:


Sử dụng thuốc

Điều trị nội khoa được áp dụng cho hầu hết các trường hợp viêm khớp. Dưới đây là các loại thuốc trị viêm khớp mắt cá chân đang được sử dụng hiện nay: 


  • Thuốc giảm đau, kháng viêm


Nhóm thuốc giảm đau, chống viêm không kê đơn (OTC) là phao cứu sinh khi khớp bị đau nhức. Uống loại thuốc này giúp giảm đau và giảm sưng nhanh, nhưng có thể gây ra các tác dụng phụ như loét dạ dày, tích nước, phù nề… Chính vì thế, dù là thuốc không kê đơn, mọi người vẫn nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi dùng.


  • Thuốc bôi ngoài da


Thuốc xoa bóp chữa đau nhức xương khớp tấn khang

Các loại thuốc bôi ngoài da thường ở dạng gel hoặc dạng mỡ và có chứa các chất giảm đau chống viêm không steroid. Thoa thuốc trực tiếp lên vùng da quanh mắt cá 2-3 lần/ ngày sẽ giúp xoa dịu cơn đau đáng kể.


Dùng thuốc dạng gel hoặc dạng mỡ thoa đều lên mắt cá chân sẽ giúp xoa dịu cơn đau


  • Thuốc tiêm


Trường hợp không đáp ứng với thuốc uống và thuốc bôi thoa, bác sĩ sẽ chỉ định tiêm thuốc để làm giảm đau nhức khớp mắt cá chân hiệu quả hơn. Một số loại thuốc tiêm có thể được sử dụng để điều trị viêm khớp mắt cá, bao gồm:


  • Tiêm steroid giúp giảm đau, giảm viêm.
  • Tiêm axit hyaluronic (hyaluronate) giúp bôi trơn khớp mắt cá chân.
  • Tiêm huyết tương giàu tiểu cầu (PRP) giúp kích thích sự phát triển của tế bào sụn mới.
  • Tiêm tế bào gốc giúp tăng khả năng phục hồi cho các tế bào sụn bị tổn thương.


Điều trị không dùng thuốc

Cách điều trị viêm khớp mắt cá chân không dùng thuốc đang là xu hướng hiện nay với các phương pháp chủ đạo sau:



Trà thảo mộc tấn khang

  • Bổ sung tinh chất thảo dược thiên nhiên chuyên biệt cho khớp

Viêm khớp mắt cá chân tiến triển nặng là do sự phát triển của quá trình viêm. Bởi vậy, ức chế được các yếu tố gây viêm sẽ giúp kiểm soát tốt viêm khớp, bảo tồn xương khớp mắt cá tối đa.



Thảo mộc ngâm chân và thuốc xương khớp tấn khang

Chườm nóng, chườm lạnh

Đây là liệu pháp giảm đau, giảm viêm tự nhiên có thể áp dụng cho nhiều trường hợp. Dưới tác dụng nhiệt, tình trạng cứng và đau mắt cá chân sẽ được xoa dịu, mang lại cảm dễ chịu cho người bệnh.


Vật lý trị liệu

Chương trình vật lý trị liệu được thiết kế dựa trên tình trạng thực tế của từng bệnh nhân sẽ giúp tăng cường sức mạnh cho các mô mềm (gân, dây chằng, cơ) xung quanh khớp mắt cá. Điều này sẽ làm giảm áp lực lên mắt cá chân và tăng phạm vi chuyển động của khớp.


Tập thể dục thường xuyên

Duy trì thói quen tập thể dục đều đặn mỗi ngày sẽ giúp khớp mắt cá chân nhanh hồi phục hơn. Thay vì các bài tập hay môn thể thao dồn căng thẳng lên bàn chân như chạy bộ, nhảy, đá bóng… người bệnh viêm khớp mắt cá chân nên lựa chọn những bộ môn ít áp lực hơn như đi bộ, đạp xe, bơi lội…


Chế độ ăn uống đầy đủ dưỡng chất

Chưa có chế độ ăn uống nào được chứng minh là có thể làm giảm viêm khớp, nhưng việc xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh sẽ giúp tăng cường sức khỏe tổng thể, góp phần kiểm soát bệnh viêm mắt cá chân tốt hơn. Chuyên gia xương khớp khuyên, mọi người nên ăn uống đa dạng các loại thực phẩm để đảm bảo cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho cơ thể. Chú trọng thực phẩm tươi, ít đường, ít chất béo và giảm mặn khi chế biến món ăn.


Kiểm soát cân nặng

Giữ cân nặng hợp lý giúp làm giảm căng thẳng lên các khớp, trong đó có khớp mắt cá chân. Để duy trì được trọng lượng cơ thể lý tưởng, mọi người cần kết hợp ăn uống khoa học và tập luyện điều độ. Nếu tăng cân mất kiểm soát, bạn có thể tìm kiếm sự hỗ trợ của các chuyên gia dinh dưỡng.


Sử dụng thiết bị hỗ trợ

Những dụng cụ như nẹp hay gậy (nạng) chống giúp ổn định và giảm áp lực lên mắt cá chân. Thông thường, các thiết bị hỗ trợ này sẽ được chế tạo và điều chỉnh cho vừa vặn với hình dáng của mỗi người để người bệnh cảm thấy thoải mái khi sử dụng. 


Lựa chọn giày phù hợp

Khi bạn bị viêm mắt cá chân, một trong những điều quan trọng cần lưu ý đó là phải lựa chọn được đôi giày phù hợp, đáp ứng được các tiêu chí như: có đế cao su để tăng khả năng đệm lót và nâng đỡ, chất liệu mềm và vừa vặn với bàn chân… Hạn chế đi giày cao gót để giảm áp lực cho khớp mắt cá. 


Phẫu thuật

Khi viêm khớp mắt cá chân tiến triển nặng, các biện pháp điều trị bảo tồn không thể cải thiện được triệu chứng cũng như chức năng vận động, bác sĩ buộc phải chỉ định phẫu thuật. Dựa vào mức độ hư hại của khớp mắt cá, bác sĩ sẽ áp dụng một trong các loại phẫu thuật dưới đây:


Phẫu thuật nội soi: Một dụng cụ chuyên dụng có gắn camera sẽ được đưa vào khớp. Thiết bị này chiếu hình ảnh khớp mắt cá lên màn hình để bác sĩ phẫu thuật theo dõi. Sau đó, bác sĩ phẫu thuật sẽ dùng kẹp, dao để làm sạch khớp. Phẫu thuật nội soi có thể giúp loại bỏ các mô lạ hoặc gai xương trong mắt cá.


Phẫu thuật hợp nhất xương: Bác sĩ sẽ tiến hành hợp nhất các xương với nhau bằng các thiết bị như ghim, vít hoặc đĩa. Sau khi lành vết thương, người bệnh có thể đi lại bình thường.


Phẫu thuật thay khớp nhân tạo: Loại phẫu thuật này sẽ thay thế khớp mắt cá chân bằng một khớp nhân tạo. Kỹ thuật này chỉ áp dụng cho trường hợp khớp mắt cá bị hư hỏng nặng, gần như toàn bộ, không thể sửa chữa được. 




Thuốc xịt xoa bóp chữa viêm khớp mắt cá chân


Viêm khớp mắt cá chân là bệnh lý mãn tính và không thể phòng ngừa tuyệt đối. Tuy nhiên, chủ động bổ sung dưỡng chất thiên nhiên có khả năng ức chế viêm từ sớm, kết hợp lối sống khoa học và thăm khám định kỳ sẽ giúp ngăn bệnh chuyển nặng, đảm bảo chức năng cử động của khớp mắt cá. Đông Y Gia Truyền Tấn Khang chúc bạn sức khỏe và thành công.


Chủ Nhật, 23 tháng 10, 2022