Browsing "Older Posts"

5 Đối Tượng Cần Lưu Ý Khi Ngâm Chân Mỗi Ngày

 Ngâm chân mỗi ngày tốt cho sức khỏe nhưng đây là 5 đối tượng cần lưu ý


Việc ngâm chân thường xuyên sẽ giúp bảo vệ sức khỏe và tăng cường sức đề kháng. Tuy nhiên, thói quen này lại không nên được duy trì đối với 5 đối tượng sau đây.

Ngâm chân là một thói quen rất tốt cho sức khỏe tuy nhiên lại có thể gây hại cho cơ thể đối với 5 đối tượng đặc biệt. Vậy 5 đối tượng đó là ai? Hãy cùng Đông Y Gia Truyền Tấn Khang tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!


1. 5 đối tượng cần lưu ý khi ngâm chân mỗi ngày

Trẻ em dưới 12 tuổi

Đối với trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi, vòm bàn chân của các bé đang trong giai đoạn dần hình thành, vì thế việc ngâm chân thường xuyên sẽ khiến dây chằng ở lòng bàn chân dễ bị lỏng lẻo, gây bất lợi cho sự hình thành vòm bàn chân và từ đó tăng cao nguy cơ bàn chân bị bẹt.

Trẻ em dưới 12 tuổi không nên ngâm chân mỗi ngày

Bệnh nhân tiểu đường

Ở các bệnh nhân tiểu đường, làn da sẽ tương đối mỏng manh nhưng dây thần kinh bàn chân lại kém nhạy với nhiệt độ ngoài môi trường. Vì thế, họ sẽ khó cảm nhận được nhiệt độ của nước ngâm chân ngay cả khi nước đang rất nóng, từ đó khiến bệnh nhân dễ bị bỏng hay thậm chí là loét, nhiễm trùng và phải cắt tứ chi.

Bệnh nhân tiểu đường không nên ngâm chân mỗi ngày

Người đang mắc bệnh tim

Sau khi ngâm chân trong nước có nhiệt độ cao, các mạch máu của người bị tim mạch sẽ nhanh chóng nở ra, khiến máu lưu thông nhanh hơn và làm tăng áp lực lên tim, từ đó khiến họ dễ chóng mặt do quá trình đưa máu lên não có thể bất ngờ chậm hoặc nhanh hơn bình thường.

Người đang mắc bệnh tim không nên ngâm chân mỗi ngày

Bệnh nhân suy giãn tĩnh mạch

Khi ngâm chân trong với nước nóng, nhiệt độ và lượng máu lưu thông tại bàn chân sẽ tăng cao đột ngột, tuy nhiên tốc độ hồi lưu tĩnh mạch lại không thể thay đổi, từ đó khiến cho hiện trạng tắc nghẽn chi dưới dễ dàng xảy ra và tĩnh mạch càng bị suy giãn nghiêm trọng.

Bệnh nhân suy giãn tĩnh mạch không nên ngâm chân mỗi ngày

Người mắc các bệnh về da chân

Nếu người ngâm chân mắc phải cái bệnh da liễu ở chân như mụn rộp, chàm chân,...thói quen sinh hoạt này sẽ dễ khiến tình trạng nhiễm khuẩn thứ phát dễ xảy ra, từ đó gây nên nhiều vấn đề nghiêm trọng hơn như loét da, vỡ mủ, nhiễm trùng,...

Người mắc các bệnh về da chân không nên ngâm chân mỗi ngày

2. 3 điều quan trọng cần chú ý khi ngâm chân nước ấm

Thời điểm ngâm chân

Trong khoảng thời gian từ 7 - 11 giờ tối, khí huyết kinh mạch ở gan và thận sẽ tương đối yếu, do đó việc ngâm chân trong nhiệt độ nước nóng vừa đủ có thể giúp tăng cường sự tuần hoàn máu, kích thích quá trình hoạt động của nội tạng, giảm căng thẳng, mệt mỏi cũng như hỗ trợ cho giấc ngủ được ngon và sâu hơn.

Thời điểm ngâm chân thích hợp

Thời gian ngâm chân

Để tránh tác động xấu đến quá trình tuần hoàn máu lên não diễn ra suôn sẻ, bạn chỉ nên ngâm chân trong khoảng thời gian 15 - 30 phút, từ đó khí huyết sẽ được lưu thông đều đặn hơn và trái tim cũng không bị đè nén hay tạo áp lực nặng nề.

Thời gian ngâm chân thích hợp

Nhiệt độ nước ngâm chân thích hợp

Khi ngâm chân, bạn không nên để nước có nhiệt độ quá cao hay quá thấp mà chỉ duy trì ở khoảng 38 - 43 độ C, từ đó giúp phát huy hiệu quả tác dụng ngâm chân cũng như tránh một số biến chứng không tốt như: bề mặt da chân bị tổn thương, lớp sừng ở chân bị khô, mạch máu giãn nở hay không đủ máu để cung cấp cho các cơ quan quan trọng,...

Nhiệt độ nước ngâm chân thích hợp

3. Lợi ích sức khỏe khi ngâm chân

Cải thiện tình trạng mất ngủ

Không chỉ hỗ trợ cơ thể cân bằng âm dương và thúc đẩy tuần hoàn máu, việc ngâm chân trong nước ấm sẽ tác động đến nhiều huyết cũng như đường kinh ở lòng bàn chân, trong đó đặc biệt có huyệt Vĩnh Tuyền là huyệt đạo sẽ giúp bạn đi vào giấc ngủ nhanh hơn cũng như sâu hơn.

Ngâm chân giúp cải thiện tình trạng mất ngủ

Giảm cảm lạnh

Vì virus rất nhạy cảm với nhiệt độ, do đó khi ngâm chân thường xuyên trong nước ấm có thể giúp làm suy giảm sự phát triển của virus gây bệnh, từ đó ngăn ngừa các triệu chứng của bệnh cảm lạnh như ho, sổ mũi,...


Tuy nhiên, phương pháp này không được áp dụng cho người đang bị sốt cao, do nhiệt độ của nước ngâm chân có thể kích thích sự giãn nở tĩnh mạch và khiến bệnh nhân gặp nhiều biến chứng nguy hiểm.

Ngâm chân giúp giảm cảm lạnh

Hỗ trợ khai thông kinh mạch

Vào mùa đông, quá trình tuần hoàn ngoại vi kém hơn thông thường nên nhiều người thường cảm thấy buốt giá ở tay và chân. Để giảm tình trạng này, theo nghiên cứu của các chuyên gia ở đại học Georgia, Mỹ, việc ngâm chân trong nước ấm kèm tinh chất gừng có thể hỗ trợ cải thiện lưu thông máu và đồng thời giúp trị liệu xương khớp rất hiệu quả.

Ngâm chân giúp hỗ trợ khai thông kinh mạch

Hỗ trợ thư giãn

Do có nhiều đường kinh, huyệt đạo và vùng phản xạ dưới lòng bàn chân, khi kết hợp việc ngâm chân với xoa bóp thường xuyên có thể giúp cơ thể lẫn tinh thần được thư giãn, từ đó hỗ trợ giảm stress cũng như cải thiện sức đề kháng tốt hơn.

Hỗ trợ thư giãn giúp khai thông kinh mạch

Trên đây là 5 đối tượng đặc biệt cần lưu ý về thói quen ngâm chân mỗi ngày. Đông Y Gia Truyền Tấn Khang hy vọng với bài viết này của Đông Y Gia Truyền Tấn Khang, bạn đã bỏ túi thêm nhiều thông tin bổ ích để từ đó có thể cải thiện, bảo vệ và phát triển sức khỏe của mình tốt hơn nhé! Đông Y Gia Truyền Tấn Khang chúc bạn sức khỏe và thành công.


Tác giả: Đinh Bá Tường

Thứ Sáu, 28 tháng 10, 2022

Nguyên Nhân, Dấu Hiệu Và Cách Điều Trị Bệnh Viêm Khớp Mắt Cá Chân

 Viêm khớp mắt cá chân: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị


Viêm khớp mắt cá chân gây đau, cứng cổ chân và sưng bàn chân, khiến việc đi lại gặp khó khăn, cản trở sinh hoạt hàng ngày. Nếu không được chữa trị sớm và đúng cách, bệnh có thể làm hỏng sụn khớp, buộc phải phẫu thuật để phục hồi chức năng cho mắt cá chân.

Nguyên Nhân, Dấu Hiệu Và Cách Điều Trị Bệnh Viêm Khớp Mắt Cá Chân

Viêm khớp mắt cá chân khiến người bệnh gặp khó khăn khi di chuyển


Viêm khớp mắt cá chân là gì?

Viêm khớp mắt cá chân là tình trạng hư hỏng hoặc mòn sụn, giảm chất lượng dịch nhờn ở khớp nối bàn chân với cẳng chân được gọi là khớp cổ chân hay khớp mắt cá chân do sự tấn công của các chất gây viêm (cytokines). Nếu không kiểm soát được quá trình viêm, cấu trúc của khớp mắt cá sẽ bị phá hủy theo thời gian, dần dần giảm hoặc mất chức năng cử động.


Phát hiện ở giai đoạn sớm, các triệu chứng của bệnh viêm mắt cá chân có thể được cải thiện bằng phương pháp bảo tồn (dùng thuốc, thay đổi lối sống, sản phẩm chăm sóc khớp từ thiên nhiên…). Tuy nhiên, khi bệnh chuyển nặng, sụn khớp đã bị bào mỏng, không che phủ được hết các đầu xương, người bệnh buộc phải tiến hành phẫu thuật để tái tạo lại khớp.


Dấu hiệu nhận biết khớp mắt cá chân bị viêm

Các triệu chứng của viêm khớp mắt cá chân tương tự như viêm khớp gối, viêm khớp háng, viêm cột sống… Người bệnh sẽ nhận thấy rõ những biểu hiện sau đây khi mắt cá bị viêm:


  • Đau nhức


Cảm giác đau có thể lan tỏa từ mắt cá chân đến bàn chân, xương chày (xương ống chân). Giai đoạn đầu, người bệnh thường chỉ bị đau khi thực hiện một số hoạt động gây căng thẳng cho khớp mắt cá chân, chẳng hạn như chạy bộ hoặc đi bộ/ đứng quá lâu. Khi bệnh chuyển nặng, cơn đau có thể xuất hiện ngay cả khi người bệnh nghỉ ngơi, không có tác động ngoại lực.


  • Cứng mắt cá chân


Sụn bị bào mòn làm tăng ma sát giữa các đầu xương khiến mắt cá chân bị cứng và kém linh hoạt. Hiện tượng căng cứng khiến phạm vi chuyển động của mắt cá chân bị thu hẹp dần, làm hạn chế việc di chuyển bàn chân.


  • Sưng mắt cá chân


Các xương cọ sát vào nhau khi sụn mắt cá bị mòn đi gây kích ứng, dẫn đến tình trạng sưng tấy phần mềm quanh cổ chân. Hơn nữa, khớp mắt cá chân cũng có xu hướng tiết ra nhiều dịch nhờn hơn để giảm ma sát, dẫn đến dư thừa dịch nhờn trong khớp gây sưng tấy.  


Sưng tấy phần mềm quanh cổ chân là dấu hiệu đặc trưng của viêm khớp mắt cá

Sưng tấy phần mềm quanh cổ chân là dấu hiệu đặc trưng của viêm khớp mắt cá


  • Tiếng kêu lạo xạo hoặc lục cục


Âm thanh lạo xạo hoặc lục cục phát ra khi gập bàn chân là dấu hiệu cho thấy sụn đã bị mòn, không bảo vệ được các đầu xương khỏi ma sát. Khi đầu xương va vào nhau sẽ tạo thành tiếng kêu lạ.


  • Khớp lỏng lẻo


Sự liên kết giữa các đầu xương bị phá vỡ khi sụn mòn mỏng khiến mắt cá chân đôi khi bị lệch ra ngoài hoặc lệch vào trong khi di chuyển. Triệu chứng này xảy ra đồng nghĩa với bệnh viêm mắt cá chân đã trở nên nghiêm trọng.


Trong hầu hết trường hợp, triệu chứng của viêm khớp mắt cá chân sẽ trở nên tồi tệ theo thời gian. Nếu không được điều trị đúng cách, quá trình viêm sẽ tàn phá khớp làm giảm hoặc mất chức năng vận động của mắt cá chân. 


Nguyên nhân gây viêm khớp mắt cá chân

Bệnh viêm khớp mắt cá chân do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra, trong đó phải kể đến những tác nhân chính dưới đây:


Tuổi tác

Nguyên nhân phổ biến nhất của viêm khớp nói chung và viêm mắt cá chân nói riêng là tiến trình lão hóa tự nhiên của cơ thể. Theo thời gian, lão hóa dưới tác động của quá trình viêm sẽ khiến lớp sụn mỏng dần, khớp trở nên lỏng lẻo và kém linh hoạt. 


Hoạt động gây căng thẳng lên mắt cá

Các hoạt động hoặc công việc đòi hỏi chuyển động lặp đi lặp lại trong nhiều tháng hoặc nhiều năm sẽ làm tăng căng thẳng lên khớp mắt cá, khởi phát bệnh viêm khớp mắt cá.  Ví dụ, các vũ công ba lê chuyên nghiệp và cầu thủ bóng đá là đối tượng dễ bị viêm ở mắt cá, bởi những chuyển động khi múa hay khi chạy trên sân trực tiếp tạo áp lực lên mắt cá chân.


Chấn thương

Một khớp bị chấn thương trước đó có nguy cơ viêm khớp cao gấp 7 lần khớp khỏe mạnh bình thường. Các chấn thương trong quá khứ như bong gân, gãy xương và trật khớp có thể dẫn đến viêm khớp mắt cá sau nhiều năm. 


Viêm khớp mắt cá chân phát triển sau một chấn thương được gọi là “viêm khớp sau chấn thương”. Tổn thương do chấn thương có thể lành lại và chức năng mắt cá chân có thể được khôi phục, nhưng tác động của chấn thương sẽ gây ra những thay đổi ở khớp, cuối cùng dẫn đến viêm khớp mắt cá. Sự thoái hóa, viêm khớp mắt cá xảy ra ngay cả khi chấn thương đã được điều trị đúng cách.


Những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc viêm mắt cá chân

Bên cạnh các nguyên nhân chính là lão hóa, căng thẳng lặp đi lặp lại và chấn thương, nguy cơ viêm mắt cá tăng cao khi có sự tham gia của các yếu tố dưới đây:


Thừa cân, béo phì

Khi đi bộ, mắt cá chân chịu lực gấp 5 lần trọng lượng cơ thể. Điều này có nghĩa là cân nặng càng lớn, áp lực đè lên mắt cá càng cao. Khi phải gánh chịu áp lực quá mức, khớp mắt cá sẽ dễ bị thoái hóa và viêm hơn.


Thừa cân/ béo phì gia tăng áp lực lên mắt cá chân khiến bệnh viêm khớp nặng hơn

Thừa cân/ béo phì gia tăng áp lực lên mắt cá chân khiến bệnh viêm khớp nặng hơn


Tiền sử gia đình (di truyền)

Một người có cha hoặc mẹ bị viêm khớp sẽ có nguy cơ mắc bệnh viêm khớp mắt cá chân cao hơn những người khác. Mặc dù, chuyên gia chưa xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của yếu tố di truyền đến bệnh viêm khớp, nhưng chắc chắn căn bệnh này có liên quan đến tiền sử gia đình.


Dị tật bẩm sinh

Những dị tật như bàn chân khoèo hoặc bàn chân bẹt cũng làm tăng rủi ro viêm khớp mắt cá chân. Các khuyết tật bẩm sinh này khiến liên kết khớp mắt cá kém bền, nên trong quá trình cử động dễ bị tổn thương dẫn đến viêm.


Bệnh lý toàn thân

Một số bệnh lý như bệnh máu khó đông làm giảm khả năng đông máu và bệnh huyết sắc tố khiến cơ thể hấp thụ quá nhiều sắt… cũng khiến cho xương và sụn của khớp mắt cá chân nhanh suy thoái, tăng nguy cơ viêm khớp. Ngoài ra, các căn bệnh này còn làm tăng rủi ro hoại tử vô mạch và chứng thoái hóa xương.


Một số thói quen chưa khoa học

Những thói quen sinh hoạt và vận động chưa khoa học như đi giày cao gót quá nhiều, tập thể dục thể thao quá sức, thường xuyên uống bia rượu, hút thuốc lá và ăn đồ nhiều đường, nhiều dầu mỡ… đều kích thích phản ứng viêm hủy hoại khớp mắt cá.


Chúng ta không thể ngăn chặn được tất cả nguyên nhân gây viêm khớp mắt cá chân, nên việc phòng tránh hoàn toàn căn bệnh này là điều rất khó. Tuy nhiên, có một yếu tố quan trọng mà nếu kiểm soát được sẽ giúp bệnh không chuyển biến nặng, đảm bảo tối đa chức năng của mắt cá đó là quá trình viêm.


Quá trình viêm là cơ chế bệnh sinh viêm khớp, thoái hóa khớp. Vậy nên, ức chế được các yếu tố gây viêm sẽ làm giảm nguy cơ tiến triển bệnh, duy trì khớp mắt cá chắc khỏe dài lâu.


Viêm khớp mắt cá chân có nguy hiểm không?

Bệnh tật nào cũng tiềm ẩn mối nguy hại đối với sức khỏe, kể cả viêm khớp mắt cá. Căn bệnh này dù không trực tiếp đe dọa tính mạng, nhưng sẽ làm giảm khả năng vận động theo thời gian, cản trở công việc và sinh hoạt hàng ngày của người bệnh. 


Không thể đi lại bình thường do mắt cá đau, sưng và căng cứng khiến người bệnh cảm thấy bức bối và buồn phiền, thậm chí mắc phải các vấn đề tâm thần kinh, chẳng hạn: mất ngủ mãn tính, lo lắng quá độ, trầm cảm… Chưa kể, khi mắt cá bị tổn thương nặng nề, người bệnh có thể phải đối mặt với nguy cơ biến dạng khớp, dẫn đến hậu quả là teo cơ và liệt chi, mất hoàn toàn chức năng vận động. 


Biến chứng teo cơ, liệt chi khiến bệnh nhân viêm mắt cá chân không thể đi lại

Biến chứng teo cơ, liệt chi khiến bệnh nhân viêm mắt cá chân không thể đi lại


Có thể nhận thấy, viêm mắt cá tác động tiêu cực đến cả thể chất lẫn tinh thần của người bệnh. Do đó, để tránh biến chứng, đảm bảo sức khỏe cũng như nâng cao chất lượng đời sống, người bệnh cần chủ động chăm sóc khớp cũng như tiến hành thăm khám và điều trị càng sớm càng tốt.   


Chẩn đoán viêm khớp mắt cá chân như thế nào?

Kết quả chẩn đoán là cơ sở để bác sĩ đánh giá chính xác tình trạng viêm khớp mắt cá chân, từ đó đưa ra giải pháp chữa trị phù hợp. Vì vậy, khâu thăm khám và kiểm tra được tiến hành kỹ lưỡng thông qua các bước sau đây: 


Tiền sử y tế

Bác sĩ sẽ hỏi bệnh nhân về tiền sử gia đình, các chấn thương tại mắt cá trong quá khứ, những triệu chứng đau, cứng và sưng ảnh hưởng như thế nào đến khả năng vận động và điều gì làm cho cơn đau thuyên giảm hoặc trở nên dữ dội hơn. Thông tin và mô tả của người bệnh càng chi tiết, bác sĩ càng dễ xác định đúng căn nguyên gây bệnh. 


Chẩn đoán lâm sàng 

Bác sĩ sẽ quan sát và trực tiếp sờ, nắn khớp mắt các để ghi nhận tất cả các dấu hiệu của viêm mắt cá chân, bao gồm: đau, sưng, độ cứng và phạm vi cử động. Bác sĩ cũng có thể yêu cầu bệnh nhân đi lại để đánh giá khả năng cử động và dáng đi.


Chẩn đoán cận lâm sàng

Hình ảnh chụp chiếu và kết quả xét nghiệm sẽ giúp bác sĩ có thêm thông tin để xác định cụ thể mức độ viêm khớp và loại trừ các nguyên nhân có thể gây viêm mắt cá chân.


  • Chụp X-quang

Phim chụp X-quang cho thấy rõ thực trạng của sụn khớp và không gian giữa các đầu xương trong khớp mắt cá. Đồng thời, bác sĩ cũng có thể nhận ra sự tồn tại của các gai xương xung quanh bề mặt xương mắt cá chân khi nhìn vào hình ảnh X-quang. 


  • Chụp cộng hưởng từ (MRI)

Hình ảnh MRI cung cấp rõ nét hơn về tình trạng mô mềm (dây chằng, gân và cơ) và xương mắt cá. Hình ảnh chi tiết này sẽ hữu ích nếu bác sĩ nghi ngờ các triệu chứng là do nguyên nhân khác, không phải đến từ viêm khớp mắt cá chân, chẳng hạn như tổn thương gân hoặc dây chằng của mắt cá. 


  • Xét nghiệm 

Xét nghiệm có thể giúp bác sĩ loại trừ các vấn đề khác, điển hình là viêm khớp dạng thấp và bệnh gút. Các xét nghiệm thường được yêu cầu là xét nghiệm dịch khớp hoặc xét nghiệm máu. 


Cách điều trị viêm khớp mắt cá chân

Tùy thuộc vào các triệu chứng và nguyên nhân gây ra bệnh viêm khớp mắt cá chân, bác sĩ có thể áp dụng một hoặc nhiều phương pháp điều trị sau:


Sử dụng thuốc

Điều trị nội khoa được áp dụng cho hầu hết các trường hợp viêm khớp. Dưới đây là các loại thuốc trị viêm khớp mắt cá chân đang được sử dụng hiện nay: 


  • Thuốc giảm đau, kháng viêm


Nhóm thuốc giảm đau, chống viêm không kê đơn (OTC) là phao cứu sinh khi khớp bị đau nhức. Uống loại thuốc này giúp giảm đau và giảm sưng nhanh, nhưng có thể gây ra các tác dụng phụ như loét dạ dày, tích nước, phù nề… Chính vì thế, dù là thuốc không kê đơn, mọi người vẫn nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi dùng.


  • Thuốc bôi ngoài da


Thuốc xoa bóp chữa đau nhức xương khớp tấn khang

Các loại thuốc bôi ngoài da thường ở dạng gel hoặc dạng mỡ và có chứa các chất giảm đau chống viêm không steroid. Thoa thuốc trực tiếp lên vùng da quanh mắt cá 2-3 lần/ ngày sẽ giúp xoa dịu cơn đau đáng kể.


Dùng thuốc dạng gel hoặc dạng mỡ thoa đều lên mắt cá chân sẽ giúp xoa dịu cơn đau


  • Thuốc tiêm


Trường hợp không đáp ứng với thuốc uống và thuốc bôi thoa, bác sĩ sẽ chỉ định tiêm thuốc để làm giảm đau nhức khớp mắt cá chân hiệu quả hơn. Một số loại thuốc tiêm có thể được sử dụng để điều trị viêm khớp mắt cá, bao gồm:


  • Tiêm steroid giúp giảm đau, giảm viêm.
  • Tiêm axit hyaluronic (hyaluronate) giúp bôi trơn khớp mắt cá chân.
  • Tiêm huyết tương giàu tiểu cầu (PRP) giúp kích thích sự phát triển của tế bào sụn mới.
  • Tiêm tế bào gốc giúp tăng khả năng phục hồi cho các tế bào sụn bị tổn thương.


Điều trị không dùng thuốc

Cách điều trị viêm khớp mắt cá chân không dùng thuốc đang là xu hướng hiện nay với các phương pháp chủ đạo sau:



Trà thảo mộc tấn khang

  • Bổ sung tinh chất thảo dược thiên nhiên chuyên biệt cho khớp

Viêm khớp mắt cá chân tiến triển nặng là do sự phát triển của quá trình viêm. Bởi vậy, ức chế được các yếu tố gây viêm sẽ giúp kiểm soát tốt viêm khớp, bảo tồn xương khớp mắt cá tối đa.



Thảo mộc ngâm chân và thuốc xương khớp tấn khang

Chườm nóng, chườm lạnh

Đây là liệu pháp giảm đau, giảm viêm tự nhiên có thể áp dụng cho nhiều trường hợp. Dưới tác dụng nhiệt, tình trạng cứng và đau mắt cá chân sẽ được xoa dịu, mang lại cảm dễ chịu cho người bệnh.


Vật lý trị liệu

Chương trình vật lý trị liệu được thiết kế dựa trên tình trạng thực tế của từng bệnh nhân sẽ giúp tăng cường sức mạnh cho các mô mềm (gân, dây chằng, cơ) xung quanh khớp mắt cá. Điều này sẽ làm giảm áp lực lên mắt cá chân và tăng phạm vi chuyển động của khớp.


Tập thể dục thường xuyên

Duy trì thói quen tập thể dục đều đặn mỗi ngày sẽ giúp khớp mắt cá chân nhanh hồi phục hơn. Thay vì các bài tập hay môn thể thao dồn căng thẳng lên bàn chân như chạy bộ, nhảy, đá bóng… người bệnh viêm khớp mắt cá chân nên lựa chọn những bộ môn ít áp lực hơn như đi bộ, đạp xe, bơi lội…


Chế độ ăn uống đầy đủ dưỡng chất

Chưa có chế độ ăn uống nào được chứng minh là có thể làm giảm viêm khớp, nhưng việc xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh sẽ giúp tăng cường sức khỏe tổng thể, góp phần kiểm soát bệnh viêm mắt cá chân tốt hơn. Chuyên gia xương khớp khuyên, mọi người nên ăn uống đa dạng các loại thực phẩm để đảm bảo cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho cơ thể. Chú trọng thực phẩm tươi, ít đường, ít chất béo và giảm mặn khi chế biến món ăn.


Kiểm soát cân nặng

Giữ cân nặng hợp lý giúp làm giảm căng thẳng lên các khớp, trong đó có khớp mắt cá chân. Để duy trì được trọng lượng cơ thể lý tưởng, mọi người cần kết hợp ăn uống khoa học và tập luyện điều độ. Nếu tăng cân mất kiểm soát, bạn có thể tìm kiếm sự hỗ trợ của các chuyên gia dinh dưỡng.


Sử dụng thiết bị hỗ trợ

Những dụng cụ như nẹp hay gậy (nạng) chống giúp ổn định và giảm áp lực lên mắt cá chân. Thông thường, các thiết bị hỗ trợ này sẽ được chế tạo và điều chỉnh cho vừa vặn với hình dáng của mỗi người để người bệnh cảm thấy thoải mái khi sử dụng. 


Lựa chọn giày phù hợp

Khi bạn bị viêm mắt cá chân, một trong những điều quan trọng cần lưu ý đó là phải lựa chọn được đôi giày phù hợp, đáp ứng được các tiêu chí như: có đế cao su để tăng khả năng đệm lót và nâng đỡ, chất liệu mềm và vừa vặn với bàn chân… Hạn chế đi giày cao gót để giảm áp lực cho khớp mắt cá. 


Phẫu thuật

Khi viêm khớp mắt cá chân tiến triển nặng, các biện pháp điều trị bảo tồn không thể cải thiện được triệu chứng cũng như chức năng vận động, bác sĩ buộc phải chỉ định phẫu thuật. Dựa vào mức độ hư hại của khớp mắt cá, bác sĩ sẽ áp dụng một trong các loại phẫu thuật dưới đây:


Phẫu thuật nội soi: Một dụng cụ chuyên dụng có gắn camera sẽ được đưa vào khớp. Thiết bị này chiếu hình ảnh khớp mắt cá lên màn hình để bác sĩ phẫu thuật theo dõi. Sau đó, bác sĩ phẫu thuật sẽ dùng kẹp, dao để làm sạch khớp. Phẫu thuật nội soi có thể giúp loại bỏ các mô lạ hoặc gai xương trong mắt cá.


Phẫu thuật hợp nhất xương: Bác sĩ sẽ tiến hành hợp nhất các xương với nhau bằng các thiết bị như ghim, vít hoặc đĩa. Sau khi lành vết thương, người bệnh có thể đi lại bình thường.


Phẫu thuật thay khớp nhân tạo: Loại phẫu thuật này sẽ thay thế khớp mắt cá chân bằng một khớp nhân tạo. Kỹ thuật này chỉ áp dụng cho trường hợp khớp mắt cá bị hư hỏng nặng, gần như toàn bộ, không thể sửa chữa được. 




Thuốc xịt xoa bóp chữa viêm khớp mắt cá chân


Viêm khớp mắt cá chân là bệnh lý mãn tính và không thể phòng ngừa tuyệt đối. Tuy nhiên, chủ động bổ sung dưỡng chất thiên nhiên có khả năng ức chế viêm từ sớm, kết hợp lối sống khoa học và thăm khám định kỳ sẽ giúp ngăn bệnh chuyển nặng, đảm bảo chức năng cử động của khớp mắt cá. Đông Y Gia Truyền Tấn Khang chúc bạn sức khỏe và thành công.


Chủ Nhật, 23 tháng 10, 2022

Nguyên nhân, dấu hiệu, điều trị và phòng ngừa bệnh cứng khớp gối

 Cứng khớp gối: Nguyên nhân, dấu hiệu, điều trị và phòng ngừa


Cứng khớp gối dù xuất phát từ thói quen ít vận động, chấn thương hay một tình trạng bệnh lý xương khớp tiềm ẩn đều có thể khắc phục nếu được điều trị sớm và đúng cách. Ngược lại, chậm trễ thăm khám và chữa trị đau cứng khớp gối sẽ dẫn đến những biến chứng nghiêm trọng, làm giảm khả năng phục hồi chức năng cử động của đầu gối.


Đi lại gặp khó khăn vì tình trạng cứng khớp gối

Đi lại gặp khó khăn vì tình trạng cứng khớp gối


Cứng khớp gối là gì?

Cứng khớp gối là một tình trạng phổ biến, có thể xảy ra với bất kỳ ai, đặc biệt là người lớn tuổi và những người hoạt động thể chất quá mức. Các chấn thương và bệnh viêm khớp được cho là nguyên nhân chính khiến khớp gối bị cứng.


Khớp gối đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển các hoạt động cơ bản của cơ thể như đi, đứng, ngồi, chạy, nhảy, co duỗi chân… Vì vậy, khi đầu gối bị căng cứng, hạn chế cử động sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sinh hoạt hàng ngày của người bệnh.


Dấu hiệu nhận biết cứng khớp gối

Căng cứng khớp gối đặc trưng bởi sự kém linh hoạt và giảm phạm vi chuyển động của đầu gối. Tình trạng này có thể đi kèm với các triệu chứng khác, tùy thuộc vào từng loại bệnh lý và vấn đề xảy ra tại khớp gối, bao gồm: 


  • Đau nhức, sưng tấy, đỏ nóng hoặc bầm tím.
  • Biến dạng đầu gối.
  • Cơ bắp yếu hoặc co thắt.
  • Sốt.


Trong một số trường hợp, đầu gối bị cứng xuất hiện cùng với những biểu hiện dưới đây có thể là tín hiệu của tình trạng sức khỏe nghiêm trọng, cần sự hỗ trợ y tế ngay lập tức:


  • Lạnh bàn chân.
  • Sốt cao.
  • Mất cảm giác ở cẳng chân.
  • Tê liệt, mất khả năng cử động một phần cơ thể.
  • Tần suất và mức độ cơn đau không kiểm soát.


Cứng khớp gối kèm sưng tấy và đau nhức cần cẩn thận với bệnh viêm khớp

Cứng khớp gối kèm sưng tấy và đau nhức cần cẩn thận với bệnh viêm khớp


Khớp gối bị cứng có thể là do tư thế vận động chưa đúng, nhưng cũng có thể là dấu hiệu cảnh báo bệnh lý mạn tính như viêm khớp, thoái hóa khớp. Do đó, việc xác định chính xác nguyên nhân dẫn đến cứng đầu gối là yếu tố quyết định hiệu quả của quá trình điều trị.


Nguyên nhân cứng khớp gối thường gặp

Hầu hết mọi người đều cảm thấy đầu gối căng cứng sau khi ngồi hoặc đứng liên tục trong khoảng thời gian dài. Ẩn sau hiện tượng này có thể là một trong những vấn đề hoặc tình trạng sức khỏe sau đây:


Bệnh lý xương khớp

Các dạng viêm khớp khác nhau, điển hình là thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp đều gây ra triệu chứng cứng đầu gối. Mức độ cứng khớp gối nặng hay nhẹ sẽ tùy thuộc vào sự tiến triển của quá trình viêm.


  • Viêm khớp dạng thấp

Cứng đầu gối vào buổi sáng là một đặc điểm nổi bật của viêm khớp dạng thấp. Nếu nhận thấy hiện tượng cứng ở cả hai đầu gối cùng các triệu chứng như sưng tấy khớp, sốt và mệt mỏi, nguy cơ mắc bệnh này của bạn rất cao.


Viêm khớp dạng thấp là hậu quả của rối loạn miễn dịch, tức là hệ miễn dịch tấn công chính các khớp của cơ thể. Do đó, cách tốt nhất để kiểm soát bệnh tiến triển nặng là điều hòa miễn dịch, ức chế các yếu tố gây viêm tại khớp.


  • Thoái hóa khớp

Thoái hóa khớp là dạng viêm khớp phổ biến nhất và đang có xu hướng trẻ hóa, ngày càng có nhiều người ở độ tuổi 30 là “nạn nhân” của căn bệnh này. Khi khớp bị thoái hóa, lớp sụn đệm lót sẽ mòn dần đi, khiến hai đầu xương trong đầu gối cọ xát vào nhau, dẫn đến sự hình thành của các gai xương. Gai xương mọc xung quanh các đầu xương không chỉ gây đau, mà còn làm cứng khớp gối.


Chấn thương

Một số chấn thương xảy ra trong khi chơi thể thao hoặc sinh hoạt hàng ngày như rách sụn chêm, gãy xương, bong gân, trật khớp, đứt dây chằng… đều có thể khiến đầu gối bị cứng, sưng và đau. Nghiêm trọng hơn, những chấn thương này còn là tác nhân đẩy nhanh tiến trình thoái hóa khớp đầu gối, thường gọi là thoái hóa sau chấn thương. Lúc này, khớp gối sẽ thường xuyên chịu cảnh căng cứng và đau nhức.


Nguyên nhân, dấu hiệu, điều trị và phòng ngừa bệnh cứng khớp gối

Chấn thương khi chơi thể thao khiến khớp gối bị căng cứng


Viêm bao hoạt dịch

Viêm bao hoạt dịch xảy ra khi túi chứa dịch nhầy bên trong khớp gối bị viêm. Bao hoạt dịch đóng vai trò như một lớp đệm bên trong đầu gối để xương và các mô mềm khác không cọ xát vào nhau. Nếu bao hoạt dịch bị viêm, chức năng này sẽ bị suy giảm, khiến đầu gối bị sưng, cứng và đau, đặc biệt là sau khi ngồi liên tục trong thời gian dài.


Một số nguyên nhân khác

Ngoài những nguyên nhân kể trên, khi bị đau cứng khớp gối, mọi người cũng cần chú ý đến những yếu tố dưới đây:  


  • Xơ hóa khớp gối sau phẫu thuật

Bệnh xơ hóa khớp là một vấn đề thường xảy ra sau phẫu thuật. Đây là kết quả của quá trình hình thành mô sẹo tự nhiên của cơ thể. Tuy nhiên, nếu có quá nhiều mô sẹo hình thành xung quanh khớp gối sẽ khiến đầu gối bị căng cứng. Những ca phẫu thuật đầu gối có thể dẫn đến bệnh xơ hóa khớp, bao gồm:

  • Thay toàn bộ đầu gối bằng khớp nhân tạo.
  • Tái tạo dây chằng chéo trước (ACL).
  • Nội soi khớp gối.
  • Nối gân hoặc dây chằng.
  • Cắt bỏ Plica (nếp gấp nhỏ bên trong màng hoạt dịch của khớp gối),
  • Hội chứng bánh chè - đùi (Patellofemoral pain syndrome)

Hội chứng bánh chè - đùi gây đau ở mặt trước của đầu gối và xung quanh xương bánh chè. Bên cạnh cảm giác đau nhức, người mắc hội chứng này cũng có thể bị cứng khớp gối, nhất là những lúc ngồi nhiều hoặc sau khi ngủ dậy.


  • Bệnh nguy hiểm khác

Mặc dù rất hiếm, nhưng khi bị cứng khớp gối, mọi người cũng cần cảnh giác với một số tình trạng nghiêm trọng, chẳng hạn như:


  • Khối u xương.
  • Viêm tủy xương (nhiễm trùng xương).


Cứng khớp gối tiềm ẩn nhiều vấn đề sức khỏe đáng lo ngại, đặc biệt là các bệnh xương khớp mạn tính. Vì vậy, nếu nhận thấy đầu gối có dấu hiệu này, mọi người cần theo dõi sát sao để có giải pháp khắc phục kịp thời. 


Những đối tượng dễ bị cứng khớp gối?

Không chỉ riêng người bệnh viêm khớp, thoái hóa khớp mới bị cứng đầu gối, mà bất kì ai trong chúng ta đều có thể rơi vào tình cảnh này, nhất là các đối tượng sau:


  • Người ít vận động hoặc vận động quá mức.
  • Người lao động nặng như nông dân, công nhân khuân vác…
  • Người làm công việc yêu cầu ngồi hoặc đứng một chỗ nhiều giờ liên tục.
  • Người từng bị chấn thương ở đầu gối như bong gân, đứt dây chằng, rách sụn chêm…
  • Người bị thừa cân/ béo phì.


Cứng khớp gối khiến việc vận động trở nên khó khăn, ảnh hưởng đến sinh hoạt và công việc của người bệnh. Chưa kể, những bệnh lý mạn tính gây căng cứng đầu gối còn tiềm ẩn nhiều biến chứng nguy hiểm, để lại hậu quả nặng nề về sau. 


Cứng khớp gối có nguy hiểm không?

Các chuyên gia cho hay, khớp gối bị cứng nếu không được chữa trị đúng lúc và đúng cách có thể dẫn đến những biến chứng nguy hiểm và tổn thương vĩnh viễn, cụ thể:


  • Biến dạng khớp gối.
  • Teo cơ chân.
  • Liệt chi, mất hoàn toàn khả năng cử động.

Cứng khớp gối nếu không được khắc phục sớm có thể làm giảm chức năng cử động

Cứng khớp gối nếu không được khắc phục sớm có thể làm giảm chức năng cử động


Một khi cấu trúc khớp gối bị hủy hoại, người bệnh buộc phải phẫu thuật thay khớp nhân tạo mới có thể phục hồi chức năng vận động. Chính vì vậy, mọi người không nên chủ quan nếu đầu gối bỗng dưng đau mỏi và căng cứng.


Khi nào người bệnh cần đến gặp bác sĩ?

Tuy cứng đầu gối là hiện tượng phổ biến, nhưng cũng có thể là dấu hiệu của một tình trạng y tế nghiêm trọng. Tốt nhất, mỗi người nên đến gặp gặp bác sĩ nếu tình trạng này kéo dài trên 3 ngày và có xu hướng lặp đi lặp lại, kèm theo các triệu chứng như sưng tấy, tê bì và đau nhức đầu gối.


Đến bệnh viện thăm khám sớm, các chấn thương hoặc bệnh lý xương khớp gây cứng khớp gối được phát hiện kịp thời sẽ giúp việc điều trị dễ dàng hơn. Quan trọng nhất là chữa trị ngay khi các triệu chứng còn nhẹ sẽ bảo tồn được tối đa cấu trúc khớp gối, phòng ngừa biến chứng hiệu quả.


Cách phòng ngừa cứng khớp gối tốt nhất

Đau cứng khớp gối do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra và thực tế là chúng ta không thể kiểm soát được hết tất cả các nguyên nhân này. Tuy nhiên, chú ý chăm sóc và nuôi dưỡng xương khớp cẩn thận, nguy cơ cứng đầu gối sẽ được giảm thiểu đáng kể. 


Chế độ dinh dưỡng hợp lý

Song song với việc bổ sung dưỡng chất đặc hiệu cho khớp, mọi người cần xây dựng chế độ ăn uống hợp lý. Một chế độ ăn uống khoa học, cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể sẽ góp phần củng cố sức khỏe tổng thể, bao gồm cả hệ cơ xương khớp.


Tập thể dục thường xuyên

Những bài tập tác động thấp, chẳng hạn đi bộ, đạp xe, bơi lội… là lựa chọn lý tưởng để tăng độ bền và dẻo dai cho khớp gối. Lưu ý, trước khi tập thể dục, mọi người cần thực hiện một số động tác kéo giãn cơ nhẹ nhàng. Khởi động kỹ càng sẽ giúp hạn chế tình trạng cứng khớp gối trong quá trình tập luyện.


Kiểm soát cân nặng

Cơ thể quá khổ làm tăng căng thẳng lên các khớp, nhất là khớp chịu tải trọng chính như khớp gối, gia tăng nguy cơ viêm khớp gối. Giữ cân nặng hợp lý với chỉ số BMI ở mức 18,5 - 24,9 sẽ giúp khớp gối tránh được áp lực dồn nén, cử động trơn tru mà không bị căng cứng.                                   


Tránh ngồi hoặc đứng quá lâu

Tư thế ngồi hoặc đứng liên tục trong nhiều giờ khiến mô mềm quanh khớp gối bị co thắt, dẫn đến tình trạng tê mỏi và cứng đầu gối. Nếu công việc yêu cầu bạn phải ở trong tư thế này, thì hãy nhớ đứng dậy và đi lại khoảng 2 phút sau mỗi 30 phút để cơ bắp được thư giãn.


Thăm khám xương khớp định kỳ

Nếu chỉ thông qua việc khớp gối bị cứng, chúng ta sẽ không thể nào nhận biết được vấn đề sức khỏe thực sự đang xảy ra là gì. Thăm khám xương khớp định kỳ là cách duy nhất có thể giúp chúng ta phát hiện chính xác nguồn gốc của tình trạng cứng đầu gối, từ đó đưa ra giải pháp khắc phục an toàn và hiệu quả.


Cách điều trị cứng khớp gối hiệu quả

Sau khi tiến hành kiểm tra tình trạng khớp gối và xác định chính xác nguyên nhân, bác sĩ sẽ lập kế hoạch chữa cứng khớp gối phù hợp với từng bệnh nhân. Những trường hợp bị cứng đầu gối do bệnh xương khớp sẽ được áp dụng các phương pháp điều trị sau:


Uống thuốc

Nhóm thuốc giảm đau, chống viêm không steroid sẽ giúp giảm nhanh cảm giác đau nhức và cứng khớp. Đây là thuốc không kê đơn, nhưng khi sử dụng, mọi người cần tuân thủ đúng liều lượng ghi trên nhãn mác hoặc kê đơn của dược sĩ. Tùy ý tăng liều hoặc kéo dài thời gian uống thuốc có thể dẫn đến những tác dụng phụ gây nguy hại cho cơ thể như loét dạ dày, giảm chức năng thận, tích nước, phù nề…


Vật lý trị liệu

Chương trình vật lý trị được thiết kế riêng cho mỗi bệnh nhân nhằm tăng sức mạnh cho cơ bắp, giảm cứng và đau khớp gối. Các bài tập sẽ được thay đổi từ đơn giản, nhẹ nhàng đến phức tạp và cường độ cao giúp cải thiện chức năng vận động của khớp gối.

Vật lý trị liệu giúp tăng sức mạnh khớp gối, giảm cứng đầu gối hiệu quả

Vật lý trị liệu giúp tăng sức mạnh khớp gối, giảm cứng đầu gối hiệu quả

Tiêm steroid 

Tiêm steroid là một phần trong phác đồ điều trị cứng khớp gối do các bệnh lý viêm khớp.  Bằng cách đưa trực tiếp một lượng steroid thích hợp vào đầu gối sẽ giúp đầu gối giảm căng cứng và đau nhức trong khoảng thời gian nhất định. 


Tiêm dịch khớp (chất bôi trơn)

Tiêm chất bôi trơn khớp giúp làm giảm nhẹ các triệu chứng của viêm khớp gối. Sau khi đưa chất bôi trơn vào khớp, đầu gối sẽ cử động dễ dàng và ít bị căng cứng hơn. Giải pháp điều trị cứng khớp gối này thường được áp dụng cho trường hợp viêm khớp, thoái hóa khớp nặng nhưng đang phải trì hoãn phẫu thuật.


Phẫu thuật

Cứng khớp gối kéo dài, không thể cải thiện bằng những giải pháp trên, đồng nghĩa với thực trạng sụn khớp đã bị hư hại nghiêm trọng. Lúc này, bác sĩ sẽ chỉ định phẫu thuật nội soi để tái tạo sụn khớp hoặc thay khớp gối nhân tạo (bán phần hay toàn phần) để phục hồi chức năng vận động cho đầu gối.


Điều trị cứng khớp gối do bệnh xương khớp là một quá trình lâu dài, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa bác sĩ chuyên khoa và người bệnh. Để đảm bảo khớp gối phục hồi thuận lợi, người bệnh tuyệt đối không tự ý dùng các bài thuốc truyền miệng, chưa được kiểm chứng trong quá trình chữa trị. Đông Y Gia Truyền Tấn Khang chúc bạn sức khỏe và thành công.

Thứ Năm, 20 tháng 10, 2022

Sở Hữu Làn Da Căng Bóng Mịn Như Em Bé Nhơ Áp Dụng Theo Phương Pháp Này

Gạo nấu với sữa tươi mang đi dưỡng da căng bóng thích mê


Chỉ với gạo và sữa tươi có thể mang lại cho bạn một làn da căng bóng, mịn màng như em bé. Hãy cùng Đông Y Gia Truyền Tấn Khang khám công thức chăm sóc da thiên nhiên này nhé!

Theo phương pháp chăm sóc da của người Nhật, gạo là một trong những nguyên liệu giàu chất chống oxy hoá giúp lấy lại làn da hồng hào, tươi mới. Bên cạnh đó, sữa tươi có tác dụng dưỡng ẩm sâu và giữ cho da không bị bong tróc. Khi kết hợp hai nguyên liệu này sẽ tạo thành dưỡng chất làm chậm quá trình lão hoá và bảo vệ làn da tối ưu trước các tác nhân môi trường. Không để bạn đợi lâu, Đông Y Gia Truyền Tấn Khang sẽ hướng dẫn bạn cách nấu gạo với sữa tươi đơn giản mà không tốn nhiều thời gian. Hãy cùng Đông Y Gia Truyền Tấn Khang theo dõi nhé!

1. Vật dụng chuẩn bị

    • Gạo
    • Sữa tươi không đường
    • Nước lọc
    • Mật ong
    • Nồi
    • Đũa hoặc muỗng
                Chỉ với gạo và sữa tươi có thể mang lại cho bạn một làn da căng bóng, mịn màng như em bé

                Vật dụng cần chuẩn bị.

                2. Cách thực hiện

                Bước 1 Vo gạo với 1 lần nước để loại bỏ bụi bẩn và tránh các kích ứng cho da.

                Chỉ với gạo và sữa tươi có thể mang lại cho bạn một làn da căng bóng, mịn màng như em bé

                Vo gạo trước khi nấu

                Bước 2 Cho gạo đã vo vào nồi. Lưu ý, bạn nên rửa sạch nồi để tránh dầu mỡ hoặc bụi bẩn lẫn trong nước gạo.

                Cho 1 lượng nước vừa đủ ngập gạo rồi đun cho đến khi xuất hiện bọt trắng. Thời gian đun sôi nước gạo khoảng 10 phút. Trong lúc đun sôi, bạn dùng đũa hoặc muỗng khuấy đều để gạo không dính vào đáy nồi.

                Chỉ với gạo và sữa tươi có thể mang lại cho bạn một làn da căng bóng, mịn màng như em bé

                Đun sôi cho đến khi xuất hiện bọt trắng

                Bước 3 Khi nước gạo sôi, bạn giảm lửa và cho lượng sữa tươi không đường vào, khuấy đều thêm 5 phút cho đến khi hỗn hợp hoà quyện với nhau.

                Chỉ với gạo và sữa tươi có thể mang lại cho bạn một làn da căng bóng, mịn màng như em bé

                Thêm sữa tươi không đường

                Bước 4 Tắt bếp rồi cho hỗn hợp ra chén và để nguội. Sau đó, bạn cho vào tủ lạnh để dùng dần. Mỗi lần sử dụng, bạn chỉ cần thêm một ít mật ong và khuấy đều hỗn hợp là được.

                Chỉ với gạo và sữa tươi có thể mang lại cho bạn một làn da căng bóng, mịn màng như em bé

                Bảo quản sữa gạo trong tủ lạnh và thêm ít mật ong khi dùng

                3. Cách sử dụng

                Làm mặt nạ dưỡng da

                Để sử dụng sữa gạo hiệu quả khi chăm sóc da, bạn cần thực hiện theo trình tự như sau:

                Bước 1 Làm sạch da bằng nước tẩy trang và sữa rửa mặt như thông thường để dưỡng chất nhanh thấm vào da.

                Bước 2 Lấy một lượng sữa gạo vừa đủ hoà thêm một ít mật ong rồi massage lên mặt khoảng 3 - 5 phút. Bạn có thể dùng bông tẩy trang loại mỏng thấm dưỡng chất rồi thoa lên da.

                Chỉ với gạo và sữa tươi có thể mang lại cho bạn một làn da căng bóng, mịn màng như em bé

                Làm mặt nạ dưỡng da

                Bước 3 Sau đó, bạn để da thư giãn trong 10 - 20 phút rồi rửa sạch lại với nước mát. Bạn nên thực hiện dưỡng da bằng sữa gạo vào buổi tối để da mềm mịn và căng bóng hơn.

                • Lưu ý: Không để sữa gạo quá lâu trên da vì sẽ khiến da khô hoặc gây kích ứng không mong muốn.
                Bước 4 Bạn để mặt thoáng thêm 5 phút rồi tiến hành thoa toner và thực hiện các bước dưỡng da như thường ngày.

                Tắm trắng toàn thân

                Bạn có thể tận dụng sữa gạo thay sữa tắm mỗi ngày. Tốt nhất nên dùng tẩy tế bào chết để loại bỏ bụi bẩn và da chết trước để dưỡng chất hấp thụ vào da tốt hơn. Cho hỗn hợp sữa gạo thoa đều lên các vùng da sạm màu như đầu gối, khuỷu tay, gáy,... Sau đó, bạn giữ dưỡng chất trên cơ thể từ 15 - 20 phút rồi tắm sạch lại với nước.

                Với hai cách sử dụng trên, bạn cần kiên trì sử dụng từ 2 - 3 lần/ tuần để đạt được hiệu quả như mong muốn. Ngoài ra, khi dưỡng da bằng hỗn hợp sữa gạo, bạn nên sử dụng vào buổi tối hoặc thời gian rảnh rỗi nhất.

                Chỉ với gạo và sữa tươi có thể mang lại cho bạn một làn da căng bóng, mịn màng như em bé
                Tắm trắng toàn thân

                Trên đây là gợi ý về cách kết hợp gạo với sữa tươi giúp bạn dễ dàng dưỡng da ngay tại nhà. Hãy thử trải nghiệm và chia sẻ kết quả sau vài tuần sử dụng công thức chăm sóc này nhé! Đông Y Gia Truyền Tấn Khang cảm ơn bạn đã theo dõi!

                Chọn mua sản phẩm chăm sóc da các loại bán tại Đông Y Gia Truyền Tấn Khang để dưỡng da căng bóng nhé!. Đông Y Gia Truyền Tấn Khang chúc bạn khỏe - trẻ - đẹp và thành công.
                Thứ Bảy, 8 tháng 10, 2022