Browsing "Older Posts"

Thần Dược Cây Bìm Bịp Chữa Nhiều Bệnh

Nguồn Gốc, Tác Dụng, Thần Dược Chữa Nhiều Bệnh Từ Cây Bìm Bịp


Thảo dược Cây Bìm Bịp từ lâu đã được xếp vào top có tác dụng tuyệt vời trong điều trị một số bệnh lý như: ung thư, các bệnh về gan đặc biệt là loại cây chữa xương khớp hiệu quả. Tuy nhiên nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về công dụng của cây dược liệu này. Những thông tin Đông Y Gia Truyền Tấn Khang chia sẻ dưới đây sẽ giúp quý độc giả có cái nhìn tổng quan hơn về thảo dược này.


Cây bìm bịp là cây gì, mọc ở đâu?

Cây bìm bịp là cây thuộc thân leo, họ Ô rô, có tên khoa học là Clinacanthus nutans. Dược liệu này còn có tên gọi khác là cây xương khỉ, cây cồng không hay cây mảnh cộng.


Một số đặc điểm đặc trưng của cây: Thân và lá màu xanh, hoa màu đỏ, mặt lá hơi nhăn, cuống màu xanh, thường mọc thành bụi. Rau bìm bịp thuôn dài, có cuống ngắn. Quả của cây hình trùy, cuống ngắn, bên trong có chứa 4 hạt. Cây sau khi phơi khô có mùi hắc đặc trưng.


https://www.dongygiatruyentankhang.net/2021/01/thuoc-xuong-khop.html

Hình ảnh cây bìm bịp


Cây bìm bịp mọc hoang trên các vùng lãnh thổ của các quốc gia Châu Á nhiệt đới. Tại Việt Nam, ta thường bắt gặp cây mọc thành từng bụi ở ven đường hoặc được trồng tại vùng nông thôn. Người dân Việt thường sử dụng lá bìm bịp để làm bánh hoặc đồ xôi.


Toàn cây bìm bịp có thể thu hái và sử dụng làm thuốc.


  • Thu hái: Người ta sẽ hái lá, hái ngọn hoặc lấy toàn thân để sơ chế thuốc
  • Chế biến: Dược liệu sau khi thu hái về, rửa sạch loại bỏ bụi bẩn sau đó có thể sử dụng ở dạng tươi hoặc đem phơi sấy khô đều được.


Phân biệt cây xương khỉ với các loại cây khác

Cây bìm bịp có đặc điểm gần giống với một số cây khác. Điều này khiến người dùng khi mua dược liệu hoặc khi đi thu hái dễ bị nhầm lẫn. Ghi nhớ một số đặc điểm nhận dạng điển hình dưới đây để đưa ra lựa chọn đúng đắn.


https://www.dongygiatruyentankhang.net/2021/01/thuoc-xuong-khop.html

Phân biệt cây bìm bịp và một số cây khác


Phân biệt cây xương khỉ với cây hoàn ngọc


Nhiều người thường bị nhầm cây bìm bịp với cây hoàn ngọc bởi hình dáng của 2 cây này rất giống nhau. Tuy nhiên bạn có thể  phân biệt 2 cây này dựa theo đặc điểm như sau:


  • Hình dáng: Cả thân và lá cây xương khỉ đều có màu xanh thẫm và hoa màu đỏ. Còn cây hoàn ngọc mặt lá dưới màu đỏ, thân cây nhìn kỹ có màu tím, hoa khi nở màu trắng. Đường kính thân cây hoàn ngọc cũng nhỏ hơn cây bìm bịp.
  • Mùi vị: Cây bìm bịp có mùi hơi hắc, cây ngọc hoàn không có mùi vị.


Phân biệt cây xương khỉ với cây dâm bụt nhỏ


Cây dâm bụt nhỏ cũng là cây thường bị nhầm lẫn với cây bìm bịp. Tuy nhiên bạn có thể phân biệt 2 cây này theo các đặc tính sau:


  • Chúng ta thường thấy cây dâm bụt nhỏ mọc ở bụi hoang ven đường hoặc trồng trong vườn nhà. Đây là loại cây có tuổi thọ lâu hơn cây bìm bịp.
  • Đặc biệt lá cây dâm bụt nhỏ và có nhầy thường lớn hơn lá bìm bịp.


Cây bìm bịp trị bệnh gì, cách dùng ra sao?

Tiến sĩ, bác sĩ Nguyễn Vân Anh, Viện trưởng Viện Nghiên cứu và phát triển Y dược học cổ truyền dân tộc cho biết: Theo YHCT, cây bìm bịp là dược liệu có tính mát, quy kinh can đởm, sử dụng mát gan, lợi tiểu, giảm phù nề, giảm đau hiệu quả.


Bên cạnh đó, trong cây bìm bịp có chứa rất nhiều khoáng chất, tanin và các chất như: flavon, glycosid, cerebrosid, glycerol… Đây là những yếu tố tạo nên giá trị tuyệt vời cho dược liệu này trong điều trị bệnh tật. Cụ thể:


Tác dụng của cây bìm bịp trong điều trị bệnh ung thư

Trong Đông y, bài thuốc từ cây bìm bịp hỗ trợ điều trị đẩy lùi ung thư hiệu quả. Các khoáng chất có trong dược liệu có khả năng kìm hãm sự phát triển của một số dòng tế bào gây ra ung thư. Người bệnh có thể áp dụng một số bài thuốc như sau:


  • Bài thuốc 1: Bìm bịp khô lấy 30g, thâm vào 40g cây xạ đen, thêm 750ml nước sắc nhỏ lửa khi cạn còn 250ml thì tắt bếp. Sử dụng khi còn ấm, chia đều uống 3 lần/ngày.
  • Bài thuốc 2: Chuẩn bị 200g lá bìm bịp tươi sau đó xay nhuyễn. Chắt lấy nước cốt để uống.
  • Bài thuốc 3: Dùng độc vị của bìm bịp khô 100g, thêm 1 lít nước để nấu, sử dụng trong ngày.


Lưu ý: Bài thuốc phù hợp tùy theo từng cơ địa vì vậy bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.


Lá bìm bịp chữa thoái hóa cột sống, đau nhức xương, bóng gân

Bài thuốc sử dụng lá bìm bịp chữa bệnh về xương đã được lưu truyền từ đời cha sang đời con, tính tới nay bài thuốc này vẫn đang được áp dụng cho hiệu quả khả thi. Các khoáng chất có trong cây xương khỉ có khả năng tiêu viêm, giảm sưng đau, hỗ trợ tốt trong việc chữa đau nhức xương, bệnh thoái hóa cột sống. Cách sử dụng cây bìm bịp chữa đau nhức xương khớp như sau:


Bài thuốc đắp: Sử dụng 80g lá bìm bịp tươi, thêm lá ngải cứu tươi, củ sâm đại hành mỗi thứ 50g. Giã nhuyễn các vị thuốc rồi xào nóng với dấm. Để nguội bớt khi sờ thấy âm ấm thì đắp vào vùng xương bị đau. Sử dụng dây băng để cố định. Thực hiện liên tục 5 – 10 ngày trước khi đi ngủ, và sáng mở mắt ra những cơn đau sẽ thuyên giảm.



Cây xương khỉ được chứng minh có tác dụng hỗ trợ điều trị xương khớp


Bài thuốc uống: Lấy dây bìm bịp, đỗ đen rang thơm, dây trâu cổ mỗi thứ 12g; 10g dây tơ hồng; ba kích nhục, cẩu tích, đỗ trọng, đương quy mỗi thứ 12g; thục địa chế, tang ký sinh mỗi thứ 16g đem sắc cùng 1,2 lít nước cho tới khi còn 250ml thì tắt bếp. Chia đều nước ra uống 2 – 3 lần trong ngày sau ăn 30 phút. Sử dụng liên tục từ 5 – 10 ngày. Trong thời gian uống bạn nên kiêng ăn măng để đạt hiệu quả tốt nhất.


Công dụng cây bìm bịp chữa viêm loét hở miệng

Bài thuốc sử dụng viêm loét lở miệng bằng cây bìm bịp được báo Sức khỏe và Đời sống đưa tin. Đây là bài thuốc của lương y Hữu Đức. Cụ thể bài thuốc được thực hiện như sau:


  • Lấy khoảng 60g lá xương khỉ tươi, rửa sạch bằng nước muối loãng để loại bỏ bụi bẩn, để ráo nước. Sau đó mang đi xay nhuyễn rồi chắt lấy nước cốt. Dùng nước ngày ngậm và nuốt từ từ.
  • Kiên trì sử dụng mỗi ngày 2 lần kết hợp với việc vệ sinh răng miệng sạch sẽ, súc miệng bằng nước muối loãng liên tục trong ngày để thấy được hiệu quả.


Cây thuốc bìm bịp hỗ trợ chữa viêm gan, vàng da

Bài thuốc Đông y hỗ trợ điều trị viêm gan, vàng da từ cây xương khỉ được thực hiện như sau:


  • Bìm bịp 30g, lá vọng cách 15g, râu ngô 20g, trần bì 15g, sâm đại hành 10g.
  • Đem hỗn hợp sắc cùng 1,5 lít nước cho tới khi trong ấm còn 750ml thì tắt bếp.
  • Chia đều thuốc uống trong ngày, dùng khi còn ấm để thuốc phát huy hết tác dụng.


Ngoài ra cây xương khỉ còn có tác dụng chữa đau sưng mắt bằng cách giã nhuyễn đắp lên mắt vừa giảm đau, vừa giảm sưng.


Cây bìm bịp hỗ trợ điều trị một số bệnh lý khác

  • Chữa ho: Rau bìm bịp chứa chất đề kháng mạnh mẽ hoạt động như một kháng sinh tự nhiên có thể chống lại virus gây viêm phế quản. Khi có hiện tượng ho khan, ngứa cổ, đau đầu, bạn sử dụng 8 lá xương khỉ nhai kỹ và nuốt từ từ. Mỗi ngày ăn 3 lần, mỗi lần cách nhau 1 tiếng các triệu chứng sẽ thuyên giảm.


Cây mảnh cộng mang lại nhiều lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe


  • Trị đau dạ dày: Dân gian truyền tai nhau về bài thuốc hỗ trợ điều trị bệnh đau dạ dày bằng thảo dược này. Bạn chỉ cần lấy lá tươi, đem rửa sạch rồi thêm vài hạt muối, nhai kỹ rồi nuốt. Mỗi ngày nhai từ 4 – 8 lá, chia đều thành 2 lần trước ăn trưa và ăn tối.
  • Chữa tiểu rắt, tiểu buốt, tiểu ra máu: Lấy 9 lá bìm bịp tươi, rửa sạch rồi ăn sống 3 lần/ ngày.
  • Chữa trĩ: Mẹo chữa trĩ bằng lá mảnh cộng rất hay và được nhiều người áp dụng. Giã nát 7 – 10 lá tươi đã được rửa sạch trước đó, sau đó đắp vào vùng trĩ. Thực hiện đều đặn mỗi ngày 2 lần, sau nửa tháng sẽ thấy kết quả.


Sử dụng cây bìm bịp cần lưu ý điều gì?

Tuy là dược liệu an toàn và lành tính, tuy nhiên trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất, người dùng cần ghi nhớ những lưu ý sau đây:


Những người nên dùng cây xương khỉ


  • Người bị viêm dạ dày, viêm họng
  • Những người mắc bệnh lý về gan như: viêm gan, vàng da
  • Người thường xuyên uống bia rượu
  • Người bị đau thấp khớp, chấn thương xương
  • Bệnh nhân đang điều trị ung thư
  • Người bình thường sử dụng dược liệu để giải độc, thanh lọc cơ thể, làm mát gan.


Những người không nên sử dụng cây xương khỉ

  • Người huyết áp thấp không nên sử dụng
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú sẽ bị mẫn cảm với thành phần của cây
  • Người đang điều trị ung thư theo phác đồ trị liệu riêng của bác sĩ
  • Người có cơ thể bị hàn nên hạn chế sử dụng. Nếu thực sự muốn dùng cần được sự đồng ý của bác sĩ nếu không muốn gặp phải phản ứng không đáng có.


Ngoài ra trong suốt quá trình dùng cây bìm bìm bạn không nên sử dụng rượu bia, thuốc lá, chất kích thích. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng để không gặp tác dụng phụ gì.

Thế là Đông Y Gia Truyền Tấn Khang đã gửi tới độc giả toàn bộ thông tin về cây bìm bịp cũng như những bài thuốc chữa bệnh tuyệt vời từ dược liệu này. Đông Y Gia Truyền Tấn Khang chúc bạn sức khỏe và thành công.

Thứ Bảy, 19 tháng 11, 2022

8 Cây Thuốc Nam Chữa Đau Nhức Xương Khớp Hiệu Quả Nhất Hiện Nay

Chữa bệnh đau nhức xương khớp hiệu quả bằng cây thuốc nam


Chữa bệnh xương bằng cây thuốc nam

Thay đổi tư thế, sai tư thế, tuổi già hay do té ngã, do các biến chứng bệnh lý liên quan làm cản trở hoặt động của người bệnh đau nhức xương khớp. Bệnh đau nhức xương khớp gây đau nhức khó chịu mà điều trị bằng tây y không thể dứt điểm mà dễ để lại rất nhiều tác dụng phụ. Chính vì thế, các cây thuốc nam chữa đau nhức xương khớp luôn là sự lựa chọn duy nhất của người bệnh đau nhức xương khớp.

Các cây thuốc nam chữa bệnh đau nhức xương khớp 


  • 1. Cây Dây Đau Xương:

Bệnh đau nhức xương khớp gây đau nhức khó chịu mà điều trị bằng tây y không thể dứt điểm mà dễ để lại rất nhiều tác dụng phụ. Chính vì thế, các cây thuốc nam chữa đau nhức xương khớp luôn là sự lựa chọn duy nhất của người bệnh

cây dây đau xương

Được nhắc nhiều như chính cái tên của cây luôn được lựa chọn đầu tiên và mách nhỏ khi mắc các bệnh liên quan đau nhức xương khớp. Ngoài điều trị xương khớp có nhiều tác dụng chữa bệnh khác nhưng đặc trị vẫn là đau nhức khớp xương.


Trong các bài thuốc dân gian người ta chủ yếu dùng thân và lá của cây Dây Đau Xương để rửa sạch, thái nhỏ và phơi khô bảo quản dùng chữa bệnh. Thường thời điểm tốt nhất để thu hái loại cây này là khi thân cây đã già.


Công dụng thường dùng chữa các bệnh của dây đau xương như tê bại, tê thấp, phong thấp, đau xương khớp, tê bại. Chữa đau nhức gân cốt, đau dây thần kinh hông, đau dây thắt lưng, đĩa đệm, đòn ngã tổn thương và để bồi bổ sức khỏe.


  • 2. Cây Cỏ Xước

Bệnh đau nhức xương khớp gây đau nhức khó chịu mà điều trị bằng tây y không thể dứt điểm mà dễ để lại rất nhiều tác dụng phụ. Chính vì thế, các cây thuốc nam chữa đau nhức xương khớp luôn là sự lựa chọn duy nhất của người bệnh

cây cỏ xước

Trong dân gian cây này dường như là một loại cỏ dại, bản thân cây rất khó chạm vào do có bông xước dễ gây đau khi chạm, chính vì thế mà động vật như bò cũng không ăn. Nhưng trong Đông y, Cây Cỏ Xước được dùng toàn cây để làm thuốc nhưng chủ yếu dùng vẫn là dùng rễ. Sau khi thu hái người ta đem rửa sạch, thái nhỏ để dùng tươi hay phơi khô để bảo quản dùng dần.


Công dụng của cây cỏ xước thường được dùng để chữa phong thấp tê mỏi yếu liệt, đau lưng, thoát vị đĩa đệm, thoái hóa, nhức xương, viêm khớp, sưng gối, kinh nguyệt không đều, chân tay co quắp, tiểu tiện không lợi, đái buốt, sốt rét.


Đối với đau nhức, người ta thường sao vàng cùng 1 chút rượu và gừng cùng cây cỏ xước băm nhỏ. Sau đó khi còn ấm nóng sẽ đắp lên vùng bị đau như lưng, khớp sau đó cố định lại từ trên 30 phút sẽ giảm đau rõ rệt.


  • 3. Cây xấu hổ đỏ

Bệnh đau nhức xương khớp gây đau nhức khó chịu mà điều trị bằng tây y không thể dứt điểm mà dễ để lại rất nhiều tác dụng phụ. Chính vì thế, các cây thuốc nam chữa đau nhức xương khớp luôn là sự lựa chọn duy nhất của người bệnh

cây xấu hổ đỏ

Cây xấu hổ hay còn gọi hoa trinh nữ. Cũng thuộc dạng là loại cây mọc hoang, thường mọc ven vêh đường, thân có gai hình móc. Lá kép lông chim chẵn hai lần, động vào là cụp lại. Cây có hoa màu tím đỏ như bông bồ công anh nhưng nhỏ, tụ thành hình đầu trái xoan. Quả giáp kết thành hình ngôi sao, ở phần giữa các quả hẹp lại có lông cứng ở mép. 


Trong Đông Y hay trong các bài thuốc dân gian, cây Xấu Hổ Đỏ là thành phần được sử dụng rất nhiều trong các bài thuốc chữa bệnh. Cây dùng được toàn thân, lá và rễ đều được dùng làm thuốc.


Rễ cây thường được thu hoạch quanh năm, đem về rửa sạch, thái mỏng, phơi hoặc sấy khô để bảo quản, sau đó dùng để làm thuốc chữa đau nhức xương khớp. Theo dân gian, thảo dược Xấu Hổ Đỏ thường dùng để trị:


Suy nhược thần kinh, mất ngủ, viêm ruột non, viêm gan, Viêm phế quản, Viêm kết mạc cấp, Sỏi đường tiết niệu, Huyết áp cao, Suy nhược thần kinh ở trẻ em và chủ yếu là đắp thuốc điều trị đau nhức xương khớp.


Người bệnh chỉ cần dùng khoảng 15- 25g rễ cây xấu hổ đỏ đem sắc lên để uống. Đối với người đau nhức xương khớp hay người bị chấn thương, viêm mủ da nên dùng lấy lá hoặc rễ cây xấu hổ đem giã nát cùng chút gừng và rượu để đắp lên chỗ đau.


Bài thuốc chữa bệnh nhức xương cụ thể: dùng khoảng 120g rễ xấu hổ đem sao vàng sau đó tẩm rượu 40 độ rồi lại rang cho khô. Nấu với nước khoảng 600ml cô còn 1/3 chia làm 3 lần uống trong ngày. Bài thuốc thường dùng 1 tuần là có hiệu quả.


Chữa đau lưng, chân tay tê bại: dùng 30g rễ xấu hổ đã tẩm rượu rang khô sắc với 400ml nước còn lại cô cạn ¼ chia làm 2 lần uống trong ngày.


  • 4. Cây Huyết Đằng

Bệnh đau nhức xương khớp gây đau nhức khó chịu mà điều trị bằng tây y không thể dứt điểm mà dễ để lại rất nhiều tác dụng phụ. Chính vì thế, các cây thuốc nam chữa đau nhức xương khớp luôn là sự lựa chọn duy nhất của người bệnh

cây huyết đằng

Bộ phận dùng: Trong dân gian chủ yếu dùng thân và rễ của cây để làm thuốc. Thân cây được thu hái về và rửa sạch, chặt nhỏ từng đoạn phơi ráo 5 ngày sau đó lại rửa sạch phơi khô và bảo quản dùng dần.


Tìm hiểu thêm các bài viết về đau nhức xương khớp.


Cây huyết đằng có vị đắng chát, tính bình nên được dùng để thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết, khu phong. Dùng nhiều trong tê nhức, xưng đau xương khớp do làm việc quá sức hay do biến chứng gây đau.


  • 5. Cây Lá Lốt

8 Cây Thuốc Nam Chữa Đau Nhức Xương Khớp Hiệu Quả Nhất Hiện Nay

cây lá lốt

Lá lốt vốn dĩ là loại rau quen thuộc được dùng nheiefu trong các món ăn hằng ngày. Không những thế cây còn là 1 vị thuốc không thể thiếu trong đông y. Rễ của cây lá lốt rất tốt với vị chát tính mát hay dùng để làm giảm đau, như đau răng,….


Toàn cây Lá Lốt đều được dùng làm thuốc, chủ yếu lá và rễ, cây thường được thu hái quanh năm bằng cách phơi khô đoạn khúc nhỏ và phơi khô hoặc sấy dùng dần. Lá Lốt có vị cay, mùi thơm, tính ấm, có tác dụng ôn trung, tán hàn, hạ khí, chỉ thống, trị cảm sốt, sưng đau.


Thảo dược này trong Đông y thường dùng để trị đau nhức, cảm lạnh, tê bài, phong hàn thấp, đau lưng, đau gấp ngang lưng, bàn chân tê buốt, sưng đầu gối. Ngoài ra còn là vị thuốc đặc trị thoái hóa. 


  • 6. Đơn châu chấu:

Các bộ phận của cây từ thân, rễ, lá, cây… đều được dùng làm thuốc. Võ rễ – Radix, cortex Radicis, ramulus et Folium Araliae Armatae của thảo dược Đơn Châu Chấu đều được dùng làm thuốc.


Đơn Châu Chấu với tính vị là có vị cay, hơi đắng, tính ấm. Vỏ rễ được dùng để chữa bệnh hay bổ sung có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tán ứ, khu phong, trừ thấp. Trong rễ có chứa thành phần kháng sinh mạnh, nên thường dùng để tiêu viêm, giải độc. Thân, nhất là lõi thân và lá có tác dụng bổ sức và tiêu độc.


  • 7. Cây dướng

8 Cây Thuốc Nam Chữa Đau Nhức Xương Khớp Hiệu Quả Nhất Hiện Nay

cây dướng

Nhựa cây dướng được nghiên cứu có thể có tác dụng sát khuẩn, kháng viêm, tiêu sưng. Lá có vị ngọt nhạt, tính hàn dùng để cầm máu, trị đi ngoài phân lỏng. Quả có vị ngọt, tính hàn có tác dụng bổ thận, lợi niệu. Ngoài ra công dụng chính dùng để làm giảm đau nhức cơ xương khớp do thay đổi thời tiết.


  • 8. Xương rồng

8 Cây Thuốc Nam Chữa Đau Nhức Xương Khớp Hiệu Quả Nhất Hiện Nay

cây xương rồng

Xương rồng được biết đến nhiều trong dân gian với bài thuốc nướng lá xương rồng sau đó đắp lên vùng đau nhức nhất là lưng hiệu quả rất cap. Trong Đông Y cây xương rồng có vị đắng, tính hàn giúp chữa các bệnh thấp khớp, đau nhức, đau lưng, mỏi gối rất hiệu quả.


Chữa bệnh hiệu quả bằng cách dùng cây xương rồng giã dập cùng với muối hột rồi hơ nóng trên bếp than, sau đó dùng khăn mỏng bọc lại đắp lên vùng đang bị đau. Đông Y Gia Truyền Tấn Khang chúc bạn sức khỏe và thành công.


Thứ Hai, 7 tháng 11, 2022

Cách Dùng Lá Ngải Cứu Đắp Vào Lưng Cơn Đau Sẽ Biến Mất

Chữa Đau Lưng Bằng Lá Ngải Cứu


Nỗi ám ảnh của rất nhiều người là bệnh đau lưng bởi không chỉ hại sức khỏe mà còn gây ảnh hưởng đến công việc. Bạn đừng lo lắng mà hãy dùng lá ngải cứu đắp vào lưng, các cơn đau sẽ biến mất nhanh chóng ngay thôi.


"Sức khỏe là vàng" câu nói luôn luôn đúng mọi thời đại bởi vậy không gì mệt mỏi hơn khi các cơn đau lưng “ghé thăm”. Vì thế khi đau lưng, nhiều người đã tìm đến giải pháp là dùng miếng dán giảm đau hay các loại thuốc chuyên trị đau lưng, đau nhức xương khớp được bày bán trên thị trường. Sau đây Đông Y Gia Truyền Tấn Khang chia sẻ đến bạn bài viết cách dùng lá ngải cứu chữa đau lưng hiệu quả nhanh chóng mà ít tốn kém nhất.


Hơn hết, mọi người đều không muốn phải phụ thuộc hay lạm dụng thuốc mãi nên cách chữa trị tự nhiên luôn nhận được nhiều sự quan tâm. Trong đó, dùng lá ngải cứu đắp vào lưng là một trong những cách được tin dùng nhiều nhất. Hãy cùng Đông Y Gia Truyền Tấn Khang tìm hiểu phương pháp này ngay nhé.


1. Vì sao lá ngải cứu có tác dụng giảm đau lưng?


Lá ngải cứu có tác dụng giảm đau lưng

Theo lương y Vũ Quốc Trung (Phòng Chẩn trị Y học cổ truyền), ngải cứu được cho là có vị đắng, mùi thơm, tính ấm. Chúng thường được dùng để điều hoà khí huyết, trừ hàn thấp, ôn kinh, an thai, giảm đau, cầm máu sát trùng.


Lương y Vũ Quốc Trung cũng chia sẻ thêm ngải cứu đặc biệt hiệu quả trong việc trị đau nhức xương khớp, nhất là đau lưng. Bởi chúng sở hữu rất nhiều hoạt chất như: Axit Amin, Flavonoid, Cholin,... có tác dụng kháng viêm, khu trừ phong thấp, kháng khuẩn nên phát huy khả năng giảm đau cực tốt và giúp máu lưu thông ổn định.


2. Cách đắp lá ngải cứu giảm đau lưng

Sau đây là cách chữa đau lưng bằng ngải cứu mà bạn có thể áp dụng. Cách làm như sau.

Nguyên liệu

  • 1 nắm lá ngải cứu tươi (tầm 50 – 70g)
  • 1 nắm muối hột (tầm 50g)
  • 1 túi vải mỏng hoặc 1 miếng vải mỏng

Cách thực hiện


Cách đắp lá ngải cứu giảm đau lưng

Đầu tiên, bạn rửa thật sạch lá ngải cứu và để cho ráo bớt nước. Sau đó, bạn trộn lá ngải cứu đã rửa và muối hột lại với nhau, rồi đem rang ở lửa liu riu đến khi hỗn hợp nóng lên là được (khoảng 10 – 20 phút). Xong thì bạn đổ hỗn hợp vào túi vải mỏng và đắp lên vùng lưng đau trước khi đi ngủ.


Lưu ý: Bạn không nên đắp khi hỗn hợp còn quá nóng để tránh bị bỏng. Đồng thời, hãy kiên trì thực hiện liên tục khoảng 3 – 4 tuần để đạt hiệu quả như mong muốn.


Ngoài ngải cứu, muối hột cũng có tác dụng trị đau lưng hiệu quả. Theo Thạc sĩ – Bác sĩ Đỗ Tân Khoa (Trưởng khoa Khám – Bệnh viện Y học cổ truyền TP.HCM), muối chứa nhiều khoáng chất như: Magie, Canxi, Photpho, Natri,… Sau khi rang nóng, chúng sẽ giúp thông kinh mạch, hoạt huyết. Từ đó, làm giảm đau, nhức mỏi hiệu quả.


Do đó, khi kết hợp lá ngải cứu và muối hột sẽ đem lại kết quả giảm đau lưng tốt nhất.


3. Lưu ý khi đắp lá ngải cứu giảm đau

Trước khi thực hiện cách chữa đau lưng bằng ngải cứu, bạn nên lưu ý một số điều sau:

  • Để phát huy tối đa công dụng, trước khi đi ngủ, bạn nên đắp ngải cứu trong 30 phút để cơ bắp được thư giãn và nghỉ ngơi hoàn toàn.
  • Không phải đắp ngải cứu càng nóng thì càng giảm đau lưng nhanh hơn. Điều này là sai hoàn toàn bởi dễ dẫn đến bỏng da, thậm chí phải nhập viện điều trị.
  • Lương y Vũ Quốc Trung cho rằng, bạn nên đợi vài phút cho hỗn hợp ngải cứu và muối hột bớt nóng. Nếu khi đắp vẫn quá nóng thì phải bỏ ra đợi thêm nữa đến khi da bạn cảm thấy phù hợp và thoải mái nhất.
  • Các bài thuốc chữa đau lưng từ ngải cứu chỉ đáp ứng tốt với các cơn đau từ nhẹ tới trung bình
  • Kết hợp ăn uống lành mạnh, sinh hoạt nề nếp và dành thời gian cho hoạt động thể chất phù hợp mỗi ngày để tăng cường sức khỏe xương khớp


Lưu ý khi đắp lá ngải cứu giảm đau

Đông Y Gia Truyền Tấn Khang hy vọng qua những chia sẻ và thông tin về sức khỏe trên, bạn sẽ biết được cách dùng lá ngải cứu đắp trị đau lưng nhé. Biết rằng tuy đắp ngải cứu đem lại nhiều lợi ích nhưng bạn cũng cần phải chú ý khi sử dụng để tránh gây nên những vấn đề ngoài ý muốn nha. 


Tuy nhiên để mang lại kết quả chữa đau lưng cũng như đau nhức xương khớp hiệu quả dài lâu mà lại tiết kiệm thời gian cho bạn Đông Y Gia Truyền Tấn Khang đa nghiên cứu và cho ra sản phẩm thuốc đặc trị xương khớp Tấn Khang an toàn lành tính nhưng hiệu quả trông thấy ngay lần đầu sử dụng. Đông Y Gia Truyền Tấn Khang chúc bạn sức khỏe và thành công.



Thứ Năm, 3 tháng 11, 2022

5 Đối Tượng Cần Lưu Ý Khi Ngâm Chân Mỗi Ngày

 Ngâm chân mỗi ngày tốt cho sức khỏe nhưng đây là 5 đối tượng cần lưu ý


Việc ngâm chân thường xuyên sẽ giúp bảo vệ sức khỏe và tăng cường sức đề kháng. Tuy nhiên, thói quen này lại không nên được duy trì đối với 5 đối tượng sau đây.

Ngâm chân là một thói quen rất tốt cho sức khỏe tuy nhiên lại có thể gây hại cho cơ thể đối với 5 đối tượng đặc biệt. Vậy 5 đối tượng đó là ai? Hãy cùng Đông Y Gia Truyền Tấn Khang tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!


1. 5 đối tượng cần lưu ý khi ngâm chân mỗi ngày

Trẻ em dưới 12 tuổi

Đối với trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi, vòm bàn chân của các bé đang trong giai đoạn dần hình thành, vì thế việc ngâm chân thường xuyên sẽ khiến dây chằng ở lòng bàn chân dễ bị lỏng lẻo, gây bất lợi cho sự hình thành vòm bàn chân và từ đó tăng cao nguy cơ bàn chân bị bẹt.

Trẻ em dưới 12 tuổi không nên ngâm chân mỗi ngày

Bệnh nhân tiểu đường

Ở các bệnh nhân tiểu đường, làn da sẽ tương đối mỏng manh nhưng dây thần kinh bàn chân lại kém nhạy với nhiệt độ ngoài môi trường. Vì thế, họ sẽ khó cảm nhận được nhiệt độ của nước ngâm chân ngay cả khi nước đang rất nóng, từ đó khiến bệnh nhân dễ bị bỏng hay thậm chí là loét, nhiễm trùng và phải cắt tứ chi.

Bệnh nhân tiểu đường không nên ngâm chân mỗi ngày

Người đang mắc bệnh tim

Sau khi ngâm chân trong nước có nhiệt độ cao, các mạch máu của người bị tim mạch sẽ nhanh chóng nở ra, khiến máu lưu thông nhanh hơn và làm tăng áp lực lên tim, từ đó khiến họ dễ chóng mặt do quá trình đưa máu lên não có thể bất ngờ chậm hoặc nhanh hơn bình thường.

Người đang mắc bệnh tim không nên ngâm chân mỗi ngày

Bệnh nhân suy giãn tĩnh mạch

Khi ngâm chân trong với nước nóng, nhiệt độ và lượng máu lưu thông tại bàn chân sẽ tăng cao đột ngột, tuy nhiên tốc độ hồi lưu tĩnh mạch lại không thể thay đổi, từ đó khiến cho hiện trạng tắc nghẽn chi dưới dễ dàng xảy ra và tĩnh mạch càng bị suy giãn nghiêm trọng.

Bệnh nhân suy giãn tĩnh mạch không nên ngâm chân mỗi ngày

Người mắc các bệnh về da chân

Nếu người ngâm chân mắc phải cái bệnh da liễu ở chân như mụn rộp, chàm chân,...thói quen sinh hoạt này sẽ dễ khiến tình trạng nhiễm khuẩn thứ phát dễ xảy ra, từ đó gây nên nhiều vấn đề nghiêm trọng hơn như loét da, vỡ mủ, nhiễm trùng,...

Người mắc các bệnh về da chân không nên ngâm chân mỗi ngày

2. 3 điều quan trọng cần chú ý khi ngâm chân nước ấm

Thời điểm ngâm chân

Trong khoảng thời gian từ 7 - 11 giờ tối, khí huyết kinh mạch ở gan và thận sẽ tương đối yếu, do đó việc ngâm chân trong nhiệt độ nước nóng vừa đủ có thể giúp tăng cường sự tuần hoàn máu, kích thích quá trình hoạt động của nội tạng, giảm căng thẳng, mệt mỏi cũng như hỗ trợ cho giấc ngủ được ngon và sâu hơn.

Thời điểm ngâm chân thích hợp

Thời gian ngâm chân

Để tránh tác động xấu đến quá trình tuần hoàn máu lên não diễn ra suôn sẻ, bạn chỉ nên ngâm chân trong khoảng thời gian 15 - 30 phút, từ đó khí huyết sẽ được lưu thông đều đặn hơn và trái tim cũng không bị đè nén hay tạo áp lực nặng nề.

Thời gian ngâm chân thích hợp

Nhiệt độ nước ngâm chân thích hợp

Khi ngâm chân, bạn không nên để nước có nhiệt độ quá cao hay quá thấp mà chỉ duy trì ở khoảng 38 - 43 độ C, từ đó giúp phát huy hiệu quả tác dụng ngâm chân cũng như tránh một số biến chứng không tốt như: bề mặt da chân bị tổn thương, lớp sừng ở chân bị khô, mạch máu giãn nở hay không đủ máu để cung cấp cho các cơ quan quan trọng,...

Nhiệt độ nước ngâm chân thích hợp

3. Lợi ích sức khỏe khi ngâm chân

Cải thiện tình trạng mất ngủ

Không chỉ hỗ trợ cơ thể cân bằng âm dương và thúc đẩy tuần hoàn máu, việc ngâm chân trong nước ấm sẽ tác động đến nhiều huyết cũng như đường kinh ở lòng bàn chân, trong đó đặc biệt có huyệt Vĩnh Tuyền là huyệt đạo sẽ giúp bạn đi vào giấc ngủ nhanh hơn cũng như sâu hơn.

Ngâm chân giúp cải thiện tình trạng mất ngủ

Giảm cảm lạnh

Vì virus rất nhạy cảm với nhiệt độ, do đó khi ngâm chân thường xuyên trong nước ấm có thể giúp làm suy giảm sự phát triển của virus gây bệnh, từ đó ngăn ngừa các triệu chứng của bệnh cảm lạnh như ho, sổ mũi,...


Tuy nhiên, phương pháp này không được áp dụng cho người đang bị sốt cao, do nhiệt độ của nước ngâm chân có thể kích thích sự giãn nở tĩnh mạch và khiến bệnh nhân gặp nhiều biến chứng nguy hiểm.

Ngâm chân giúp giảm cảm lạnh

Hỗ trợ khai thông kinh mạch

Vào mùa đông, quá trình tuần hoàn ngoại vi kém hơn thông thường nên nhiều người thường cảm thấy buốt giá ở tay và chân. Để giảm tình trạng này, theo nghiên cứu của các chuyên gia ở đại học Georgia, Mỹ, việc ngâm chân trong nước ấm kèm tinh chất gừng có thể hỗ trợ cải thiện lưu thông máu và đồng thời giúp trị liệu xương khớp rất hiệu quả.

Ngâm chân giúp hỗ trợ khai thông kinh mạch

Hỗ trợ thư giãn

Do có nhiều đường kinh, huyệt đạo và vùng phản xạ dưới lòng bàn chân, khi kết hợp việc ngâm chân với xoa bóp thường xuyên có thể giúp cơ thể lẫn tinh thần được thư giãn, từ đó hỗ trợ giảm stress cũng như cải thiện sức đề kháng tốt hơn.

Hỗ trợ thư giãn giúp khai thông kinh mạch

Trên đây là 5 đối tượng đặc biệt cần lưu ý về thói quen ngâm chân mỗi ngày. Đông Y Gia Truyền Tấn Khang hy vọng với bài viết này của Đông Y Gia Truyền Tấn Khang, bạn đã bỏ túi thêm nhiều thông tin bổ ích để từ đó có thể cải thiện, bảo vệ và phát triển sức khỏe của mình tốt hơn nhé! Đông Y Gia Truyền Tấn Khang chúc bạn sức khỏe và thành công.


Tác giả: Đinh Bá Tường

Thứ Sáu, 28 tháng 10, 2022

Nguyên Nhân, Dấu Hiệu Và Cách Điều Trị Bệnh Viêm Khớp Mắt Cá Chân

 Viêm khớp mắt cá chân: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị


Viêm khớp mắt cá chân gây đau, cứng cổ chân và sưng bàn chân, khiến việc đi lại gặp khó khăn, cản trở sinh hoạt hàng ngày. Nếu không được chữa trị sớm và đúng cách, bệnh có thể làm hỏng sụn khớp, buộc phải phẫu thuật để phục hồi chức năng cho mắt cá chân.

Nguyên Nhân, Dấu Hiệu Và Cách Điều Trị Bệnh Viêm Khớp Mắt Cá Chân

Viêm khớp mắt cá chân khiến người bệnh gặp khó khăn khi di chuyển


Viêm khớp mắt cá chân là gì?

Viêm khớp mắt cá chân là tình trạng hư hỏng hoặc mòn sụn, giảm chất lượng dịch nhờn ở khớp nối bàn chân với cẳng chân được gọi là khớp cổ chân hay khớp mắt cá chân do sự tấn công của các chất gây viêm (cytokines). Nếu không kiểm soát được quá trình viêm, cấu trúc của khớp mắt cá sẽ bị phá hủy theo thời gian, dần dần giảm hoặc mất chức năng cử động.


Phát hiện ở giai đoạn sớm, các triệu chứng của bệnh viêm mắt cá chân có thể được cải thiện bằng phương pháp bảo tồn (dùng thuốc, thay đổi lối sống, sản phẩm chăm sóc khớp từ thiên nhiên…). Tuy nhiên, khi bệnh chuyển nặng, sụn khớp đã bị bào mỏng, không che phủ được hết các đầu xương, người bệnh buộc phải tiến hành phẫu thuật để tái tạo lại khớp.


Dấu hiệu nhận biết khớp mắt cá chân bị viêm

Các triệu chứng của viêm khớp mắt cá chân tương tự như viêm khớp gối, viêm khớp háng, viêm cột sống… Người bệnh sẽ nhận thấy rõ những biểu hiện sau đây khi mắt cá bị viêm:


  • Đau nhức


Cảm giác đau có thể lan tỏa từ mắt cá chân đến bàn chân, xương chày (xương ống chân). Giai đoạn đầu, người bệnh thường chỉ bị đau khi thực hiện một số hoạt động gây căng thẳng cho khớp mắt cá chân, chẳng hạn như chạy bộ hoặc đi bộ/ đứng quá lâu. Khi bệnh chuyển nặng, cơn đau có thể xuất hiện ngay cả khi người bệnh nghỉ ngơi, không có tác động ngoại lực.


  • Cứng mắt cá chân


Sụn bị bào mòn làm tăng ma sát giữa các đầu xương khiến mắt cá chân bị cứng và kém linh hoạt. Hiện tượng căng cứng khiến phạm vi chuyển động của mắt cá chân bị thu hẹp dần, làm hạn chế việc di chuyển bàn chân.


  • Sưng mắt cá chân


Các xương cọ sát vào nhau khi sụn mắt cá bị mòn đi gây kích ứng, dẫn đến tình trạng sưng tấy phần mềm quanh cổ chân. Hơn nữa, khớp mắt cá chân cũng có xu hướng tiết ra nhiều dịch nhờn hơn để giảm ma sát, dẫn đến dư thừa dịch nhờn trong khớp gây sưng tấy.  


Sưng tấy phần mềm quanh cổ chân là dấu hiệu đặc trưng của viêm khớp mắt cá

Sưng tấy phần mềm quanh cổ chân là dấu hiệu đặc trưng của viêm khớp mắt cá


  • Tiếng kêu lạo xạo hoặc lục cục


Âm thanh lạo xạo hoặc lục cục phát ra khi gập bàn chân là dấu hiệu cho thấy sụn đã bị mòn, không bảo vệ được các đầu xương khỏi ma sát. Khi đầu xương va vào nhau sẽ tạo thành tiếng kêu lạ.


  • Khớp lỏng lẻo


Sự liên kết giữa các đầu xương bị phá vỡ khi sụn mòn mỏng khiến mắt cá chân đôi khi bị lệch ra ngoài hoặc lệch vào trong khi di chuyển. Triệu chứng này xảy ra đồng nghĩa với bệnh viêm mắt cá chân đã trở nên nghiêm trọng.


Trong hầu hết trường hợp, triệu chứng của viêm khớp mắt cá chân sẽ trở nên tồi tệ theo thời gian. Nếu không được điều trị đúng cách, quá trình viêm sẽ tàn phá khớp làm giảm hoặc mất chức năng vận động của mắt cá chân. 


Nguyên nhân gây viêm khớp mắt cá chân

Bệnh viêm khớp mắt cá chân do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra, trong đó phải kể đến những tác nhân chính dưới đây:


Tuổi tác

Nguyên nhân phổ biến nhất của viêm khớp nói chung và viêm mắt cá chân nói riêng là tiến trình lão hóa tự nhiên của cơ thể. Theo thời gian, lão hóa dưới tác động của quá trình viêm sẽ khiến lớp sụn mỏng dần, khớp trở nên lỏng lẻo và kém linh hoạt. 


Hoạt động gây căng thẳng lên mắt cá

Các hoạt động hoặc công việc đòi hỏi chuyển động lặp đi lặp lại trong nhiều tháng hoặc nhiều năm sẽ làm tăng căng thẳng lên khớp mắt cá, khởi phát bệnh viêm khớp mắt cá.  Ví dụ, các vũ công ba lê chuyên nghiệp và cầu thủ bóng đá là đối tượng dễ bị viêm ở mắt cá, bởi những chuyển động khi múa hay khi chạy trên sân trực tiếp tạo áp lực lên mắt cá chân.


Chấn thương

Một khớp bị chấn thương trước đó có nguy cơ viêm khớp cao gấp 7 lần khớp khỏe mạnh bình thường. Các chấn thương trong quá khứ như bong gân, gãy xương và trật khớp có thể dẫn đến viêm khớp mắt cá sau nhiều năm. 


Viêm khớp mắt cá chân phát triển sau một chấn thương được gọi là “viêm khớp sau chấn thương”. Tổn thương do chấn thương có thể lành lại và chức năng mắt cá chân có thể được khôi phục, nhưng tác động của chấn thương sẽ gây ra những thay đổi ở khớp, cuối cùng dẫn đến viêm khớp mắt cá. Sự thoái hóa, viêm khớp mắt cá xảy ra ngay cả khi chấn thương đã được điều trị đúng cách.


Những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc viêm mắt cá chân

Bên cạnh các nguyên nhân chính là lão hóa, căng thẳng lặp đi lặp lại và chấn thương, nguy cơ viêm mắt cá tăng cao khi có sự tham gia của các yếu tố dưới đây:


Thừa cân, béo phì

Khi đi bộ, mắt cá chân chịu lực gấp 5 lần trọng lượng cơ thể. Điều này có nghĩa là cân nặng càng lớn, áp lực đè lên mắt cá càng cao. Khi phải gánh chịu áp lực quá mức, khớp mắt cá sẽ dễ bị thoái hóa và viêm hơn.


Thừa cân/ béo phì gia tăng áp lực lên mắt cá chân khiến bệnh viêm khớp nặng hơn

Thừa cân/ béo phì gia tăng áp lực lên mắt cá chân khiến bệnh viêm khớp nặng hơn


Tiền sử gia đình (di truyền)

Một người có cha hoặc mẹ bị viêm khớp sẽ có nguy cơ mắc bệnh viêm khớp mắt cá chân cao hơn những người khác. Mặc dù, chuyên gia chưa xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của yếu tố di truyền đến bệnh viêm khớp, nhưng chắc chắn căn bệnh này có liên quan đến tiền sử gia đình.


Dị tật bẩm sinh

Những dị tật như bàn chân khoèo hoặc bàn chân bẹt cũng làm tăng rủi ro viêm khớp mắt cá chân. Các khuyết tật bẩm sinh này khiến liên kết khớp mắt cá kém bền, nên trong quá trình cử động dễ bị tổn thương dẫn đến viêm.


Bệnh lý toàn thân

Một số bệnh lý như bệnh máu khó đông làm giảm khả năng đông máu và bệnh huyết sắc tố khiến cơ thể hấp thụ quá nhiều sắt… cũng khiến cho xương và sụn của khớp mắt cá chân nhanh suy thoái, tăng nguy cơ viêm khớp. Ngoài ra, các căn bệnh này còn làm tăng rủi ro hoại tử vô mạch và chứng thoái hóa xương.


Một số thói quen chưa khoa học

Những thói quen sinh hoạt và vận động chưa khoa học như đi giày cao gót quá nhiều, tập thể dục thể thao quá sức, thường xuyên uống bia rượu, hút thuốc lá và ăn đồ nhiều đường, nhiều dầu mỡ… đều kích thích phản ứng viêm hủy hoại khớp mắt cá.


Chúng ta không thể ngăn chặn được tất cả nguyên nhân gây viêm khớp mắt cá chân, nên việc phòng tránh hoàn toàn căn bệnh này là điều rất khó. Tuy nhiên, có một yếu tố quan trọng mà nếu kiểm soát được sẽ giúp bệnh không chuyển biến nặng, đảm bảo tối đa chức năng của mắt cá đó là quá trình viêm.


Quá trình viêm là cơ chế bệnh sinh viêm khớp, thoái hóa khớp. Vậy nên, ức chế được các yếu tố gây viêm sẽ làm giảm nguy cơ tiến triển bệnh, duy trì khớp mắt cá chắc khỏe dài lâu.


Viêm khớp mắt cá chân có nguy hiểm không?

Bệnh tật nào cũng tiềm ẩn mối nguy hại đối với sức khỏe, kể cả viêm khớp mắt cá. Căn bệnh này dù không trực tiếp đe dọa tính mạng, nhưng sẽ làm giảm khả năng vận động theo thời gian, cản trở công việc và sinh hoạt hàng ngày của người bệnh. 


Không thể đi lại bình thường do mắt cá đau, sưng và căng cứng khiến người bệnh cảm thấy bức bối và buồn phiền, thậm chí mắc phải các vấn đề tâm thần kinh, chẳng hạn: mất ngủ mãn tính, lo lắng quá độ, trầm cảm… Chưa kể, khi mắt cá bị tổn thương nặng nề, người bệnh có thể phải đối mặt với nguy cơ biến dạng khớp, dẫn đến hậu quả là teo cơ và liệt chi, mất hoàn toàn chức năng vận động. 


Biến chứng teo cơ, liệt chi khiến bệnh nhân viêm mắt cá chân không thể đi lại

Biến chứng teo cơ, liệt chi khiến bệnh nhân viêm mắt cá chân không thể đi lại


Có thể nhận thấy, viêm mắt cá tác động tiêu cực đến cả thể chất lẫn tinh thần của người bệnh. Do đó, để tránh biến chứng, đảm bảo sức khỏe cũng như nâng cao chất lượng đời sống, người bệnh cần chủ động chăm sóc khớp cũng như tiến hành thăm khám và điều trị càng sớm càng tốt.   


Chẩn đoán viêm khớp mắt cá chân như thế nào?

Kết quả chẩn đoán là cơ sở để bác sĩ đánh giá chính xác tình trạng viêm khớp mắt cá chân, từ đó đưa ra giải pháp chữa trị phù hợp. Vì vậy, khâu thăm khám và kiểm tra được tiến hành kỹ lưỡng thông qua các bước sau đây: 


Tiền sử y tế

Bác sĩ sẽ hỏi bệnh nhân về tiền sử gia đình, các chấn thương tại mắt cá trong quá khứ, những triệu chứng đau, cứng và sưng ảnh hưởng như thế nào đến khả năng vận động và điều gì làm cho cơn đau thuyên giảm hoặc trở nên dữ dội hơn. Thông tin và mô tả của người bệnh càng chi tiết, bác sĩ càng dễ xác định đúng căn nguyên gây bệnh. 


Chẩn đoán lâm sàng 

Bác sĩ sẽ quan sát và trực tiếp sờ, nắn khớp mắt các để ghi nhận tất cả các dấu hiệu của viêm mắt cá chân, bao gồm: đau, sưng, độ cứng và phạm vi cử động. Bác sĩ cũng có thể yêu cầu bệnh nhân đi lại để đánh giá khả năng cử động và dáng đi.


Chẩn đoán cận lâm sàng

Hình ảnh chụp chiếu và kết quả xét nghiệm sẽ giúp bác sĩ có thêm thông tin để xác định cụ thể mức độ viêm khớp và loại trừ các nguyên nhân có thể gây viêm mắt cá chân.


  • Chụp X-quang

Phim chụp X-quang cho thấy rõ thực trạng của sụn khớp và không gian giữa các đầu xương trong khớp mắt cá. Đồng thời, bác sĩ cũng có thể nhận ra sự tồn tại của các gai xương xung quanh bề mặt xương mắt cá chân khi nhìn vào hình ảnh X-quang. 


  • Chụp cộng hưởng từ (MRI)

Hình ảnh MRI cung cấp rõ nét hơn về tình trạng mô mềm (dây chằng, gân và cơ) và xương mắt cá. Hình ảnh chi tiết này sẽ hữu ích nếu bác sĩ nghi ngờ các triệu chứng là do nguyên nhân khác, không phải đến từ viêm khớp mắt cá chân, chẳng hạn như tổn thương gân hoặc dây chằng của mắt cá. 


  • Xét nghiệm 

Xét nghiệm có thể giúp bác sĩ loại trừ các vấn đề khác, điển hình là viêm khớp dạng thấp và bệnh gút. Các xét nghiệm thường được yêu cầu là xét nghiệm dịch khớp hoặc xét nghiệm máu. 


Cách điều trị viêm khớp mắt cá chân

Tùy thuộc vào các triệu chứng và nguyên nhân gây ra bệnh viêm khớp mắt cá chân, bác sĩ có thể áp dụng một hoặc nhiều phương pháp điều trị sau:


Sử dụng thuốc

Điều trị nội khoa được áp dụng cho hầu hết các trường hợp viêm khớp. Dưới đây là các loại thuốc trị viêm khớp mắt cá chân đang được sử dụng hiện nay: 


  • Thuốc giảm đau, kháng viêm


Nhóm thuốc giảm đau, chống viêm không kê đơn (OTC) là phao cứu sinh khi khớp bị đau nhức. Uống loại thuốc này giúp giảm đau và giảm sưng nhanh, nhưng có thể gây ra các tác dụng phụ như loét dạ dày, tích nước, phù nề… Chính vì thế, dù là thuốc không kê đơn, mọi người vẫn nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi dùng.


  • Thuốc bôi ngoài da


Thuốc xoa bóp chữa đau nhức xương khớp tấn khang

Các loại thuốc bôi ngoài da thường ở dạng gel hoặc dạng mỡ và có chứa các chất giảm đau chống viêm không steroid. Thoa thuốc trực tiếp lên vùng da quanh mắt cá 2-3 lần/ ngày sẽ giúp xoa dịu cơn đau đáng kể.


Dùng thuốc dạng gel hoặc dạng mỡ thoa đều lên mắt cá chân sẽ giúp xoa dịu cơn đau


  • Thuốc tiêm


Trường hợp không đáp ứng với thuốc uống và thuốc bôi thoa, bác sĩ sẽ chỉ định tiêm thuốc để làm giảm đau nhức khớp mắt cá chân hiệu quả hơn. Một số loại thuốc tiêm có thể được sử dụng để điều trị viêm khớp mắt cá, bao gồm:


  • Tiêm steroid giúp giảm đau, giảm viêm.
  • Tiêm axit hyaluronic (hyaluronate) giúp bôi trơn khớp mắt cá chân.
  • Tiêm huyết tương giàu tiểu cầu (PRP) giúp kích thích sự phát triển của tế bào sụn mới.
  • Tiêm tế bào gốc giúp tăng khả năng phục hồi cho các tế bào sụn bị tổn thương.


Điều trị không dùng thuốc

Cách điều trị viêm khớp mắt cá chân không dùng thuốc đang là xu hướng hiện nay với các phương pháp chủ đạo sau:



Trà thảo mộc tấn khang

  • Bổ sung tinh chất thảo dược thiên nhiên chuyên biệt cho khớp

Viêm khớp mắt cá chân tiến triển nặng là do sự phát triển của quá trình viêm. Bởi vậy, ức chế được các yếu tố gây viêm sẽ giúp kiểm soát tốt viêm khớp, bảo tồn xương khớp mắt cá tối đa.



Thảo mộc ngâm chân và thuốc xương khớp tấn khang

Chườm nóng, chườm lạnh

Đây là liệu pháp giảm đau, giảm viêm tự nhiên có thể áp dụng cho nhiều trường hợp. Dưới tác dụng nhiệt, tình trạng cứng và đau mắt cá chân sẽ được xoa dịu, mang lại cảm dễ chịu cho người bệnh.


Vật lý trị liệu

Chương trình vật lý trị liệu được thiết kế dựa trên tình trạng thực tế của từng bệnh nhân sẽ giúp tăng cường sức mạnh cho các mô mềm (gân, dây chằng, cơ) xung quanh khớp mắt cá. Điều này sẽ làm giảm áp lực lên mắt cá chân và tăng phạm vi chuyển động của khớp.


Tập thể dục thường xuyên

Duy trì thói quen tập thể dục đều đặn mỗi ngày sẽ giúp khớp mắt cá chân nhanh hồi phục hơn. Thay vì các bài tập hay môn thể thao dồn căng thẳng lên bàn chân như chạy bộ, nhảy, đá bóng… người bệnh viêm khớp mắt cá chân nên lựa chọn những bộ môn ít áp lực hơn như đi bộ, đạp xe, bơi lội…


Chế độ ăn uống đầy đủ dưỡng chất

Chưa có chế độ ăn uống nào được chứng minh là có thể làm giảm viêm khớp, nhưng việc xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh sẽ giúp tăng cường sức khỏe tổng thể, góp phần kiểm soát bệnh viêm mắt cá chân tốt hơn. Chuyên gia xương khớp khuyên, mọi người nên ăn uống đa dạng các loại thực phẩm để đảm bảo cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho cơ thể. Chú trọng thực phẩm tươi, ít đường, ít chất béo và giảm mặn khi chế biến món ăn.


Kiểm soát cân nặng

Giữ cân nặng hợp lý giúp làm giảm căng thẳng lên các khớp, trong đó có khớp mắt cá chân. Để duy trì được trọng lượng cơ thể lý tưởng, mọi người cần kết hợp ăn uống khoa học và tập luyện điều độ. Nếu tăng cân mất kiểm soát, bạn có thể tìm kiếm sự hỗ trợ của các chuyên gia dinh dưỡng.


Sử dụng thiết bị hỗ trợ

Những dụng cụ như nẹp hay gậy (nạng) chống giúp ổn định và giảm áp lực lên mắt cá chân. Thông thường, các thiết bị hỗ trợ này sẽ được chế tạo và điều chỉnh cho vừa vặn với hình dáng của mỗi người để người bệnh cảm thấy thoải mái khi sử dụng. 


Lựa chọn giày phù hợp

Khi bạn bị viêm mắt cá chân, một trong những điều quan trọng cần lưu ý đó là phải lựa chọn được đôi giày phù hợp, đáp ứng được các tiêu chí như: có đế cao su để tăng khả năng đệm lót và nâng đỡ, chất liệu mềm và vừa vặn với bàn chân… Hạn chế đi giày cao gót để giảm áp lực cho khớp mắt cá. 


Phẫu thuật

Khi viêm khớp mắt cá chân tiến triển nặng, các biện pháp điều trị bảo tồn không thể cải thiện được triệu chứng cũng như chức năng vận động, bác sĩ buộc phải chỉ định phẫu thuật. Dựa vào mức độ hư hại của khớp mắt cá, bác sĩ sẽ áp dụng một trong các loại phẫu thuật dưới đây:


Phẫu thuật nội soi: Một dụng cụ chuyên dụng có gắn camera sẽ được đưa vào khớp. Thiết bị này chiếu hình ảnh khớp mắt cá lên màn hình để bác sĩ phẫu thuật theo dõi. Sau đó, bác sĩ phẫu thuật sẽ dùng kẹp, dao để làm sạch khớp. Phẫu thuật nội soi có thể giúp loại bỏ các mô lạ hoặc gai xương trong mắt cá.


Phẫu thuật hợp nhất xương: Bác sĩ sẽ tiến hành hợp nhất các xương với nhau bằng các thiết bị như ghim, vít hoặc đĩa. Sau khi lành vết thương, người bệnh có thể đi lại bình thường.


Phẫu thuật thay khớp nhân tạo: Loại phẫu thuật này sẽ thay thế khớp mắt cá chân bằng một khớp nhân tạo. Kỹ thuật này chỉ áp dụng cho trường hợp khớp mắt cá bị hư hỏng nặng, gần như toàn bộ, không thể sửa chữa được. 




Thuốc xịt xoa bóp chữa viêm khớp mắt cá chân


Viêm khớp mắt cá chân là bệnh lý mãn tính và không thể phòng ngừa tuyệt đối. Tuy nhiên, chủ động bổ sung dưỡng chất thiên nhiên có khả năng ức chế viêm từ sớm, kết hợp lối sống khoa học và thăm khám định kỳ sẽ giúp ngăn bệnh chuyển nặng, đảm bảo chức năng cử động của khớp mắt cá. Đông Y Gia Truyền Tấn Khang chúc bạn sức khỏe và thành công.


Chủ Nhật, 23 tháng 10, 2022